言語を選択してください。

Vui lòng chọn một ngôn ngữ.

Please select a language.

VN
コラム

RANKINGThông tin hữu ích

1
Lịch thi đánh giá kỹ năng trong lĩnh vực nhà hàng 「Kỹ năng đặc định số 1 và số 2」 ※ được cập nhật thường xuyên.

27/8/2024

Lịch thi đánh giá kỹ năng trong lĩnh vực nhà hàng 「Kỹ năng đặc định số 1 và số 2」 ※ được cập nhật thường xuyên.

Hiệp hội OTAFF tổ chức đánh giá kỹ năng chế biến thực phẩm người nước ngoài HP trích dẫn từ  >link dẫn ngoài     2024.08.15 Kỳ thi ở nước ngoài 【Kỳ thi ở nước ngoài】Chúng tôi đã cập nhật thông tin kỳ thi cho ngành nhà hàng (Myanmar, Nepal). 2024.08.13 Kỳ thi ở nước ngoài Đã công bố tình hình tổ chức thi kỹ năng đặc định số 1 năm 2024 cho ngành nhà hàng và chế biến thực phẩm ở nước ngoài. 2024.08.07 Kỳ thi trong nước Dù liên hệ với địa điểm thi, nhưng bạn cũng không thể tham gia kỳ thi. Về vấn đề thi cử, vui lòng liên hệ với OTAFF. 2024.07.31 Kỳ thi ở nước ngoài 【Kỳ thi ở nước ngoài】Chúng tôi đã cập nhật thông tin kỳ thi cho ngành chế biến thực phẩm (Philippines・Indonesia). 2024.07.22 Kỳ thi trong nước Chúng tôi đã đăng tải bản dịch hướng dẫn thi kỹ năng đặc định số 1. 2024.07.10 Kỳ thi ở nước ngoài Chúng tôi đã công bố tình hình tổ chức thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 năm 2024 cho ngành nhà hàng và chế biến thực phẩm ở nước ngoài. 2024.07.09 Kỳ thi trong nước  Chúng tôi đã tải lên lịch thi chi tiết kỳ thi kỹ năng đặc định số 1 lần thứ hai năm 2024.     Lịch thi 1 năm trong nước.   Lịch thi chi tiết (số 1)   Lịch thi chi tiết (số 2)     1. Kỹ năng đặc định và mục đích của kỳ thi. Theo luật quản lý nhập cư và công nhận người tị nạn sửa đổi bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 năm 2019 nên tư cách lưu trú mới được lập ra với tên gọi là 「kỹ năng đặc định」. 「Kỹ năng đặc định」là chế độ tiếp nhận những người có kỹ năng chuyên môn từ nước ngoài cho những công việc thiếu người làm tại Nhật Bản như ngành nhà hàng. Để nhận được tư cách lưu trú của kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực nhà hàng thì phải đỗ cả hai kỳ thi 「Trình độ năng lực tiếng Nhật 」và「trình độ kỹ thuật」. 「Trình độ tiếng Nhật」được xác định bằng kỳ thi cơ bản tiếng Nhật ((JFT-Basuc)do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản (Quỹ Nhật Bản) tổ chức hoặc 「kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)」 do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế quyết định. 「Trình độ kỹ năng」trong lĩnh vực nhà hàng được xác định bắng 「kỳ thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 trong ngành nhà hàng」do tổ chức đánh giá kỹ năng sản xuất thực phẩm và đồ uống nước ngoài (sau đây gọi tắt là OTAFF) thực hiện. (OTAFF có thể viết là tên kỳ thi nếu trong trường hợp cần.) Về việc nộp đơn xin chứng nhận tư cách lưu trú kỹ năng đặc định vui lòng liên hệ với Cục quản lý cư trú quốc gia.  OTAFF không thể trả lời gì ngoài bài thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 trong ngành nhà hàng và ngành chế biến thực phẩm và đồ uống. 2. Điều kiện tham gia kỳ thi  Người có thể tham gia kỳ thi kỹ năng đặc định trong ngành nhà hàng ở Nhật Bản là người đủ cả điều kiện a và i trong ngày thi. a.Người có tư cách lưu trú ( chú ý 1) trong ngày thi đủ 17 tuổi trở lên. i.Người mang hộ chiếu (chú ý 2) do chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền tại khu vực đó cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định phát hành để hợp tác trong việc thực hiện suôn sẻ lệnh trục xuất. (Chú ý 1) Những người đang cư trú tại Nhật Bản tuân thủ luật pháp Nhật Bản có thể tham dự kỳ thi. Ngay cả khi bạn không có thẻ cư trú, bạn vẫn có thể tham gia thi khi bạn đang cư trú hợp pháp tại Nhật Bản trong một thời gian ngắn. Những người đang ở Nhật Bản mà không tuân thủ luật pháp Nhật Bản (cư trú bất hợp pháp) thì sẽ  không được tham gia thi. (Chú ý 2) Hiện tại, những người mang hộ chiếu của các chính phủ / khu vực nước ngoài không phải Nước Cộng hòa Hồi giáo・ Iran có thể tham gia thi. (Những điều cần lưu ý) ■Ngay cả khi bạn vượt qua kỳ thi này, điều đó không có nghĩa là bạn sẽ nhận được tư cách lưu trú 「kỹ năng đặc định」. Ngay cả khi bạn vượt qua kỳ thi và nộp đơn xin Giấy chứng nhận tư cách hoặc thay đổi tình trạng cư trú, điều đó không có nghĩa là bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận tư cách lưu trú. ■Ngay cả khi bạn nhận được Giấy chứng nhận đủ tư cách, điều đó không  có nghĩa là bạn sẽ nhận được thị thực(Visa), vì Bộ Ngoại giao sẽ kiểm tra riêng đơn xin thị thực của bạn. 3. Nội dung thi, phương pháp tổ chức thi, v.v. (Tất cả các câu hỏi trong bài thi đều được viết bằng tiếng Nhật (có ký tự ruby ​​​​cho kanji).) Môn thi: thi viết và thi thực hành   thời gian thi : 70 phút Phương pháp tổ chức thi: Phương pháp thi trên giấy (dùng phiếu chấm điểm) (1)Thi lý thuyết Đây là bài kiểm tra kiến ​​thức tổng quát về quản lý vệ sinh, chế biến thực phẩm và đồ uống, dịch vụ khách hàng cũng như các kỹ năng tiếng Nhật cần thiết cho công việc.   Đề mục Nội dung chính Số lượng câu hỏi Phân bố điểm  Quản lý vệ sinh ・Kiến thức về quản lý vệ sinh chung ・Kiến thức về HACCP ・Kiến thức về ngộ độc thực phẩm, v.v. 10 câu Tổng điểm: 40 điểm (@4 điểm) Chế biến thức ăn và đồ uống ・Kiến thức về chế biến đồ ăn ・Kiến thức về nguyên liệu ・Kiến thức về thiết bị nấu ăn, v.v. 10 câu Tổng điểm: 30 điểm (@3 điểm) Tổng quát về khách hàng ・Kiến ​​thức về dịch vụ khách hàng ・Kiến thức về đa dạng hóa thực phẩm ・Kiến thức về giải quyết khiếu nại, v.v. 10 câu Tổng điểm: 30 điểm (@3 điểm)   Tổng cộng 30 câu hỏi Tổng cộng 100 câu hỏi (2)Có hai loại thi thực hành ("kiểm tra khả năng phán đoán" và "lập kế hoạch"). ) 「Kỳ thi đánh giá」 là một bài thi về khả năng làm việc, trong đó bạn phải xem hình vẽ hoặc hình minh họa để xác định hành động đúng hay sai. 「Kỳ thi lập kế hoạch」là một bài kiểm tra về khả năng làm việc, trong đó bạn phải sử dụng các công thức tính toán để lập kế hoạch cho công việc và xác định được mức độ kỹ năng cần thiết cho kế hoạch đó.   Môn thi Nội dung chính Số lượng câu hỏi Phân bố điểm Thi phán đoán Lập kế hoạch Tổng cộng Quản lý vệ sinh Tương tự như bài thi lý thuyêt 3 câu 2 câu 5 câu Tổng điểm: 40 điểm (@8 điểm) Chế biến thức ăn và đồ uống Tương tự như bài thi lý thuyêt 3 câu 2 câu 5 câu Tổng điểm: 30 điểm (@6 điểm) Tổng quát về khách hàng Tương tự như bài thi lý thuyêt 3câu 2câu 5câu Tổng điểm: 30 điểm (@6 điểm)   Tổng cộng 9 câu Tổng cộng 6 câu Tổng cộng 15 câu Tổng cộng 100 câu     Bài kiểm tra đánh giá kỹ năng đặc định số 1 của ngành nhà hàng Bấm vào đây để biết lịch thi chi tiết (khu vực, địa điểm thi, thời gian thi)             Những người tham gia kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành nhà hàng tại các nước khác ngoài Nhật Bản 2Thông tin kỳ thi năm 2024         Cấu trúc đề thi, số lượng câu hỏi, thời gian thi và tiêu chí đậu cũng giống như kỳ thi tại Nhật Bản. The test contents, number of questions, duration the test, and acceptance criteria are the same as the domestic test in Japan.   Bấm vào đây để biết thông tin chi tiết về kỳ thi và lịch thi. Click here to get more information and to schedule your test.   Bấm vào đây để biết thông tin chi tiết về kỳ thi và đặt chỗ thi >Link dẫn ngoài. Click here to get more information and to schedule your test. (Lưu ý 1) Cấc kỳ thi năm 2020 bên ngoài Nhật Bản sẽ do tổ chức Prometric được ủy quyền thực hiện. Note 1: The Organization for Technical Skill Assessment of Foreign Workers in Food Industry commissions Prometric Japan Co., Ltd to conduct the test overseas for FY2020. (Lưu ý 2) Đối với các quốc gia khác, sau khi trải qua các cuộc đàm phán giữa chính phủ và môi trường tổ chức kỳ thi được sắp xếp theo thứ tự từ các quốc gia đã có kinh nghiệm tổ chức kỳ thi. Note 2: For other countries, the test will be conducted in order from countries that have prepared the test environment after consultations between governments. ◆(OTAFF)Tổ chức đánh giá kỹ năng trong ngành chế biến thực phẩm cho người nước ngoài.◆ >Link dẫn ngoài

2
Lịch thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 và số 2 trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô ※ Được cập nhật thường xuyên.

22/8/2024

Lịch thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 và số 2 trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô ※ Được cập nhật thường xuyên.

 Để đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động ngày càng nghiêm trọng, đặc biệt là ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dù đã nỗ lực nâng cao năng suất và đảm bảo nguồn nhân lực trong nước nhưng vẫn gặp khó khăn trong vấn đề tuyển dụng, từ ngày 1 tháng 4 năm 2019, một hệ thống tiếp nhận lao động nước ngoài có chuyên môn và kỹ năng nhất định, có thể trở thành nguồn lực ngay lập tức, đã được thực hiện, và tư cách lưu trú mới 「Kỹ năng đặc định」 đã được thiết lập.  Ngành bảo dưỡng ô tô đã có thể tiếp nhận lao động theo 「Kỹ năng đặc định loại 1」 và từ ngày 3 tháng 12 năm 2019, kỳ thi đánh giá Kỹ năng đặc định loại 1 trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô đã bắt đầu được tổ chức tại Cộng hòa Philippines, trong nước Nhật Bản từ ngày 25 tháng 9 năm 2020, và tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam sẽ bắt đầu từ ngày 24 tháng 5 năm 2024.  Ngoài ra, ngành bảo dưỡng ô tô cũng có thể tiếp nhận lao động theo diện「Kỹ năng đặc định số 2」 và từ ngày 16 tháng 7 năm 2024, kỳ thi đánh giá Kỹ năng đặc định số 2 trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô sẽ bắt đầu được tổ chức trong nước Nhật Bản. ◆Bộ Tư pháp: Chấp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và nỗ lực để hiện thực hóa một xã hội đa dạng (đưa ra loại thị thực mới "kỹ năng đặc biệt", v.v.) → WEB>Liên kết ngoài ◆Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch: Tiếp nhận lao động kỹ năng đặc biệt trong ngành bảo dưỡng ô tô → WEB>Liên kết ngoài | 1. Về việc tiếp nhận lao động nước ngoài với các kỹ năng đặc biệt (1)Kỳ thi ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ① Cần phải đỗ kỳ thi số ① và ② ①Đánh giá kỹ năng và năng lực tiếng Nhật cần thiết cho công việc thông qua kỳ thi. 「Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô」Hoặc「Kỳ thi kiểm tra kỹ năng thợ sửa chữa ô tô level 3 」 ②Đánh giá năng lực tiếng Nhật cần thiết trong đời sống hàng ngày 「Kiểm tra tiếng Nhật cơ bản của Quỹ Giao lưu Quốc tế (JFT-Basic)」Hoặc「Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật (JLPT) từ N4 trở lên」 Hãy xem thông tin 「Kiểm tra tiếng Nhật cơ bản của Quỹ Giao lưu Quốc tế(JFT-Basic)」ở đây:   https://www.jpf.go.jp/jft-basic/ Hãy xem thông tin「Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật (JLPT) từ N4 trở lên」ở đây:   https://www.jlpt.jp/ ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 Cần phải thi đỗ các kỳ thi dưới đây. Đánh giá kỹ năng và năng lực tiếng Nhật cần thiết cho công việc thông qua kỳ thi. 「Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô」hoặc「Kỳ thi kiểm tra kỹ năng thợ sửa chữa ô tô level 2」 (2)Chuyển từ thực tập sinh kỹ năng ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 Những người đã hoàn thành xong chương trình thực tập kỹ năng số 2 trong lĩnh vực 「Bảo dưỡng ô tô, công việc bảo dưỡng ô tô」sẽ được miễn thi các bài kiểm tra (1)①② trong kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 nêu trên. Ngoài ra, bất kể loại nghề nghiệp hay công việc, những người đã hoàn thành tốt chương trình thực tập kỹ năng số 2 cũng sẽ được miễn thi bài thi (1)② trong kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 nêu trên. | 2. Tổng quan về kỳ thi và các thông tin liên quan ◆Automobile maintenance field specified skills evaluation test (i) summary ◆Automobile maintenance field specified skills evaluation test (ⅱ) summary (1)Phạm vi kỳ thi ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1  Phạm vi của kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 liên quan đến khung xe và động cơ ô tô sẽ bao gồm các lĩnh vực sau đây. ①Phần thi lý thuyết  1.Kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng và phương pháp sử dụng.  2.Kiến thức cơ bản về kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh.  3.Kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng và cách sử dụng của thiết bị kiểm tra, thiết bị đo và dụng cụ bảo trì.  4.Kiến thức cơ bản về tính chất và cách sử dụng vật liệu và dầu mỡ. ②Phần thi thực hành  1.Những thao tác cơ bản đơn giản   2.Tháo rỡ, lắp ráp, kiểm tra và điều chỉnh đơn giản  3.Sửa chữa đơn giản  4.Việc sử dụng đơn giản các thiết bị kiểm tra, thiết bị đo lường và dụng cụ bảo trì. ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2  Phạm vi của kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 liên quan đến khung xe và động cơ ô tô sẽ bao gồm các lĩnh vực sau đây. ①Phần thi lý thuyết  1.Kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng và phương pháp sử dụng.  2.Kiến thức cơ bản về kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh.  3.Kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng và cách sử dụng của thiết bị kiểm tra, thiết bị đo và dụng cụ bảo trì.  4.Kiến thức cơ bản về tính chất và cách sử dụng vật liệu và dầu mỡ.  5.Tiêu chuẩn an toàn và các quy định pháp luật khác liên quan đến bảo trì ô tô. ②Phần thi lý thuyết  1.Các thao tác cơ bản  2.Kiểm tra, tháo rỡ, lắp ráp, điều chỉnh và kiểm tra hoàn thiện.  3.Sửa chữa chung.  4.Sử dụng thiết bị kiểm tra chuyên môn, thiết bị đo lường và dụng cụ bảo trì. (2)Hình thức thi, thời gian thi, số lượng câu hỏi kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định Hình thức thi là theo phương thức CBT với số lượng câu hỏi và thời gian thi như sau. ■Thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ①Hình thức thi lý thuyết, số lượng câu hỏi và thời gian thi  1.Dạng câu hỏi là đúng hay sai(hình thức đúng sai ○×)  2. Số lượng câu hỏi là 30 câu, thời gian thi là 60 phút ②Hình thức thi thực hành, số lượng câu hỏi và thời gian thi  1. Hình thức ra đề là bài thi đánh giá khả năng phân biệt và đưa ra phán đoán đúng trong các tình huống thông qua hình ảnh, v.v.  2. Số lượng câu hỏi là 3 câu, với nhiều câu hỏi trong mỗi câu, thời gian là 20 phút ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 ①Hình thức thi lý thuyết, số câu hỏi thi và thời gian thi  1.Hình thức ra đề, phương pháp lựa chọn ( có 4 lựa chọn)  2.Số lượng câu hỏi là 40 câu, thời gian làm bài 80 phút ②Hình thức thi thực hành, số lượng câu hỏi, thời gian thi  1. Hình thức ra đề là bài thi đánh giá khả năng phân biệt và đưa ra phán đoán đúng trong các tình huống thông qua hình ảnh, v.v.  2. Số lượng câu hỏi là 3 câu, với nhiều câu hỏi trong mỗi câu, thời gian là 30 phút (3)Tiêu chuẩn đỗtrượt ■Kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định số 1  Đối với kỳ thi lý thuyết, số câu trả lời đúng phải đạt trên 65% số câu hỏi. Đối với kỳ thi thực hành, tổng số điểm phải đạt trên 60%.、 ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2  Đối với kỳ thi lý thuyết, số câu trả lời đúng phải đạt trên 60% số câu hỏi. Đối với kỳ thi thực hành, tổng số điểm phải đạt trên 60%. (4)Đề thi(Test questions) ■Đề thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1  ①Ví dụ về đề thi lý thuyết(Example of the Theory test questions)  ②Ví dụ về đề thi thực hành(Example of the Practical test questions) ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2  ①Ví dụ về đề thi lý thuyết(Example of the Theory test questions) Câu trả lời(Theory test-Answer)  ②Ví dụ về đề thi thực hành(Example of the Practical test questions) | 3. Hình thức thông báo kết quả đậu rớt Trong vòng 30 ngày sau khi thi, số ID của những người đậu sẽ được công bố trên trang web của Hiệp hội bảo dưỡng ô tô Nhật Bản. Nếu quyết định ký hợp đồng lao động giữa người thi đậu và cơ quan tiếp nhận, giấy chứng nhận thi đậu kỳ thi sẽ được cấp cho thí sinh thông qua cơ quan tiếp nhận. | 4. Về lệ phí thi ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 (1) Lệ phí thi: Philippines 1.700PHP, Việt Nam 710.000đ, Nhật Bản: 4.300 yên (đã bao gồm thuếtiêu dùng) (2)Phí cấp chứng nhận thi đậu: 16,000 yên (đã bao gồm thuếtiêu dùng) ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 (1)Lệ phí thi:4,800 yên(đã bao gồm thuếtiêu dùng) (2)Phí cấp chứng nhận thi đậu: 16,000 yên (đã bao gồm thuếtiêu dùng) Về phí cấp chứng nhận thi đậu, xin vui lòng để cơ quan tiếp nhận chịu chi phí này. | 5. Thông tin tổ chức kỳ thi(Test information) ◆About the Specified skills evaluation test (i) ◆About the Specified skills evaluation test (ⅱ) ※Có thể xem lịch thi mới nhất ở đây. Click here for the Test Dates(The Philippines) Click here for the Test Dates(Japan) | 6. Về đăng ký dự thi(Application for the test) Trang web đăng ký dự thi có thể chọn 12 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Nhật. Hướng dẫn chi tiết về kỳ thi và đặt lịch thi có thể xem tại đây. Thông tin chi tiết về kỳ thi và đặt lịch thi có thể xem tại đây. ↓↓↓ You can choose 12 languages including English in the Test Application Site. Click here for details and application   ■Kỳ thi kỹ năng đặc định số 1 Specified skills evaluation test (i) PROMETRIC   ■Kỳ thi kỹ năng đặc định số 2 Specified_skills_evaluation_test_(ⅱ) PROMETRIC   ◆Tham khảo     ・Danh sách địa điểm thi trong nước Nhật (tiếng Nhật)     ・Hướng dẫn sử dụng trang web đăng ký thi (PROMETRIC)     ・Những lưu ý đặc biệt trong hướng dẫn sử dụng (tiếng Nhật)     ・Quy trình trong ngày thi (Có thể chọn từ 12 ngôn ngữ bao gồm cả tiếng Nhật.) ◆Reference     ・User Guide for the Test Application Site (English)     ・User Guide [Special Notes] (English)     ・On The Test Day(You can choose from the total of 12 languages, including English.) | 7. Kết quả thi(About the test results) Thông tin kết quả thi(Test results information) Ở đây | 8. Về giấy chứng nhận thi đỗ Sau khi hợp đồng lao động được ký kết giữa người trúng tuyển và tổ chức tiếp nhận, người trúng tuyển có thể nhận giấy trúng tuyển từ tổ chức tiếp nhận. Việc nộp đơn xin cấp chứng nhận trúng tuyển chỉ giới hạn cho tổ chức tiếp nhận (Tổ chức hỗ trợ có thể thay mặt để đăng ký). If an employment contract has been concluded between the Successful Candidate and the Automobile Repair and Maintenance Company, a Certificate will be issued to the Successful Candidate through the Automobile Repair and Maintenance Company. The application for the issuance of a Certificate must be taken by the Automobile Repair and Maintenance Company. It is mandatory. Khi nộp đơn、vui lòng tham khảo trang web của Liên đoàn Hiệp hội xúc tiến bảo dưỡng ô tô Nhật Bản (JASEA). 

3
Lịch thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1・2 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà ※ Sẽ được cập nhật thường xuyên.

19/8/2024

Lịch thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1・2 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà ※ Sẽ được cập nhật thường xuyên.

Về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà, vui lòng xem tại đây . >Link dẫn ngoài Về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà, vui lòng xem tại đây . >Link dẫn ngoài   ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 ngành vệ sinh tòa nhà Để có được tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 2 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà, cần phải「 đỗ kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà」 hoặc 「đỗ kỳ thi đánh giá kỹ năng vệ sinh tòa nhà số 1」 và cần phải chứng minh có kinh nghiệm thực tế trong việc quản lý hiện trường. ★ 2024.7.2 Chúng tôi đã công bố hướng dẫn thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 lần 2. Ngày thi:2024.8.26(thứ 2) 14:00~17:00 Địa điểm thi:Tầng 3, phòng bảo trì tòa nhà (Tokyo) Thời gian đăng ký dự thi:2024.7.23(thứ 3)10:00~7.29(thứ 2)17:00 Hạn nộp hồ sơ bổ sung:2024.8.1(thứ 5)17:00 (phải đến nơi)(Văn phòng Hiệp hội bảo trì tòa nhà Quốc gia) Ngày công bố kết quả:2024.9.30(thứ 2)10:00 ※Các đợt thi tiếp theo dự kiến tổ chức vào 、2024.11.28(thứ 5)、2025.3.27(thứ 5). ※Khi đăng ký, không chỉ cần sự tham gia của người dự thi mà còn cần sự hỗ trợ từ cơ quan tiếp nhận mà người dự thi trực thuộc. Vì vậy, xin hãy đọc kỹ hướng dẫn dự thi và đăng ký sau khi cả hai bên đều đã hiểu rõ. ◆Câu hỏi thường gặp Đề thi tham khảo ◆Câu hỏi thực hành(tham khảo) ◆Câu hỏi lý thuyết(tham khảo) Công bố kết quả ◆22024.5 Công bố thí sinh đậu kỳ thi lần 1 (2024.6.28(thứ 6)10:00 ) Phỏng vấn thí sinh thi đậu ◆Phỏng vấn đậu kỳ thi lần đầu năm 2024 FILE 1         Lịch trình Lịch thi dự kiến sẽ công bố trên trang web này. Tuy nhiên、lịch thi có thể thay đổi mà không thông báo trước, theo chỉ thị của chính phủ Nhật Bản hoặc Quốc gia tổ chức. Ứng viên hãy chú ý nhé.   Hội trường thi Hiện nay, kỳ thi được tổ chức trong nước và ở Indonesia, Philippines, Thái Lan và Sri Lanka. (Việc tổ chức kỳ thi tại Myanmar và Campuchia trong tương lai vẫn chưa được quyết định.) ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành vệ sinh tòa nhà (kỳ thi trong nước) Kỳ thi trong nước / Japan ■Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành vệ sinh tòa nhà(Kỳ thi tại nước ngoài)   Indonesia / Indonesia Philippines / Philippines Thailand / Thailand Sri Lanka / Sri Lanka Myanmar / Myanmar Thi ở Cambodia / Cambodia Thi ở Nepal / Nepal       Nhấn vào đây để đăng ký Online application form     Hướng dẫn dự thi     Hướng dẫn dự thi tại Nhật(tháng 4 năm 2024)   Exam guide Indonesia(May 2024)       Hướng dẫn thi tại Indonesia ( tháng 5 năm 2024)    Hướng dẫn thi tại Philippines ( tháng 8 năm 2024) Exam guide Philippines(August 2024)       Hướng dẫn dự thi tại Thái Lan (tháng 3 năm 2024) Exam guide Thailand(2024 March)   Hướng dẫn dự thi tại Sri Lanka(tháng 7 năm 2024) Exam guide SriLanka(2024 July)   Kỹ năng đặc định là gì?   Để đối phó với tình trạng thiếu hụt nhân lực ngày càng nghiêm trọng, đây là loại tư cách lưu trú mới nhằm tiếp nhận những người nước ngoài có chuyên môn và kỹ năng nhất định và sẵn sàng làm việc. Lĩnh vực vệ sinh tòa nhà cũng thuộc diện được áp dụng, và người nước ngoài có được tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1 có thể làm việc tại các công ty bảo trì tòa nhà đáp ứng đủ điều kiện trong thời gian tối đa là 5 năm. Để có được tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà, cần phải đáp ứng cả 2 yêu cầu "trình độ tay nghề"  và "năng lực tiếng Nhật" Năng lực tiếng Nhật được đánh giá thông qua "Bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Nhật" do Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản thực hiện hoặc "Kỳ thi năng lực tiếng Nhật" do Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản và Hiệp hội Hỗ trợ Giáo dục Quốc tế Nhật Bản thực hiện. Trình độ tay nghềtrong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà được đánh giá thông qua "Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số1 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà" do hiệp hội của chúng tôi thực hiện. ※Những người đã hoàn thành chương trình thực tập kỹ năng số 2 trong ngành vệ sinh tòa nhà không cần phải tham gia kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà. Đề thi thực hành(Methid of the Test) Đề thi thực hành (tiếng Nhật)(PDF)     Đề đã thi Kỳ thi phán đoán năm 2019(câu hỏi)(PDF)   Kỳ thi phán đoán năm 2019(câu trả lời)(PDF) Cấp giấy chứng nhận thi đậu (chung cho số 1 và số 2) “Giấy chứng nhận thi đỗ” là một trong những tài liệu bắt buộc khi nộp đơn xin thị thực kỹ năng cụ thể. Nếu bạn muốn nhận được chứng chỉ đỗ, vui lòng đăng ký theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn. ※Xin lưu ý rằng sẽ mất khoảng 1 đến 2 tuần để cấp giấy chứng nhận thi đậu sau khi thanh toán lệ phí xong. 【Thông báo】Về việc điều chỉnh phí phát hành cho năm tài chính mới Từ ngày 1 tháng 6 năm 2024 (thứ 7) từ 0:00, chúng tôi sẽ tiếp nhận các đơn đăng ký gửi từ email với mức phí hiện tại là 14,300 yên/người → mức phí mới là 11,000 yên/người.   Sách hướng dẫn đăng ký cấp giấy chứng nhận thi đỗ (PDF)     ●Về chế độ  kỹ năng đặc định, vui lòng tham khảo trang web của Bộ tư pháp. ・Những nỗ lực trong chương trình tiếp nhận nhân lực nước ngoài mới và hiện thực hóa xã hội cộng sinh (bao gồm việc thành lập tư cách lưu trú 「kỹ năng đặc định」).(Link dẫn ngoài) ●Về Hội đồng kỹ năng đặc định trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà, vui lòng tham khảo trang web của Bộ lao động an sinh xã hội. ・Tiếp nhận nhân lực nước ngoài mới trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà (về tư cách lưu trú 「kỹ năng đặc định」))(Link dẫn ngoài) Tổng quan vềchế độ kỹ năng đặc định và thủ tục đăng ký visa kỹ năng đặc định, vui lòng liên hệ với cục quản lý xuật nhập cảnh và cư trú / Cục quản lý xuất nhập cảnh và cư trú địa phương. ◆ Bài thi đánh giá kỹ năng đặc định trong lĩnh vực vệ sinh tòa nhà. ◆ >Link dẫn ngoài

4
Lịch thi đánh giá 「kỹ năng đặc định số 1 và số 2」 trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống※ Cập nhật thường xuyên.

27/8/2024

Lịch thi đánh giá 「kỹ năng đặc định số 1 và số 2」 trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống※ Cập nhật thường xuyên.

Hiệp hội OTAFF  Tổ chức đánh giá kỹ năng chế biến thực phẩm người nước ngoài HP trích từ  >đường dẫn ngoài   2024.08.15 Kỳ thi ở nước ngoài 【Kỳ thi ở nước ngoài】Chúng tôi đã cập nhật thông tin kỳ thi cho ngành nhà hàng (Myanmar, Nepal). 2024.08.13 Kỳ thi ở nước ngoài Chúng tôi đã công bố tình hình tổ chức kỳ thi kỹ năng đặc định số 1 năm 2024 cho ngành nhà hàng và chế biến thực phẩm ở nước ngoài. 2024.08.07 Kỳ thi trong nước Dù liên hệ với địa điểm thi, nhưng bạn cũng không thể tham gia kỳ thi. Về vấn đề thi cử, vui lòng liên hệ với OTAFF. 2024.07.31 Kỳ thi ở nước ngoài 【Kỳ thi ở nước ngoài】Chúng tôi đã cập nhật thông tin kỳ thi cho ngành chế biến thực phẩm (Philippines・Indonesia). 2024.07.22 Kỳ thi trong nước Chúng tôi đã đăng tải bản dịch hướng dẫn thi kỹ năng đặc định số 1. 2024.07.10 Kỳ thi ở nước ngoài Chúng tôi đã công bố tình hình tổ chức thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 năm 2024 cho ngành nhà hàng và chế biến thực phẩm ở nước ngoài. 2024.07.09 Kỳ thi trong nước   Chúng tôi đã tải lên lịch thi chi tiết kỳ thi kỹ năng đặc định số 1 lần thứ hai năm 2024.     Lịch thi 1 năm trong nước.   Lịch thi chi tiết (số 1)   Lịch thi chi tiết (số 2)   1. Kỹ năng đặc định và mục đích của kỳ thi. Theo luật quản lý nhập cư và công nhận người tị nạn sửa đổi bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 năm 2019 nên tư cách lưu trú mới được lập ea với tên gọi là 「kỹ năng đặc định」. 「Kỹ năng đặc định」là chế độ tiếp nhận những người có kỹ năng chuyên môn từ nước ngoài cho những công việc thiếu người làm tại Nhật Bản như ngành chế biến thực phẩm và đồ uống. Để nhận được tư cách lưu trú của kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực chế biến thực phẩm và ăn uống thì phải đỗ cả hai kỳ thi 「Trình độ năng lực tiếng Nhật 」và「trình độ kỹ thuật」. 「Trình độ tiếng Nhật」được xác định bằng kỳ thi cơ bản tiếng Nhật ((JFT-Basuc)do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản (Quỹ Nhật Bản) tổ chức hoặc 「kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)」 do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế quyết định. 「Trình độ kỹ năng」trong lĩnh vực chế biến thực phẩm và đồ uống được xác định bắng 「kỳ thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống」do tổ chức đánh giá kỹ năng sản xuất thực phẩm và đồ uống nước ngoài (sau đây gọi tắt là OTAFF) thực hiện. (OTAFF có thể viết là tên kỳ thi nếu trong trường hợp cần.) Về việc nộp đơn xin chứng nhận tư cách lưu trú kỹ năng đặc định vui lòng liên hệ với Cục quản lý cư trú quốc gia.  OTAFF không thể trả lời gì ngoài bài thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 trong ngành nhà hàng và ngành chế biến thực phẩm và đồ uống. 2. Điều kiện tham gia kỳ thi Người có thể tham gia kỳ thi kỹ năng đặc định trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống ở Nhật Bản là người đủ cả điều kiện a và i trong ngày thi. a.Người có tư cách lưu trú ( chú ý 1) trong ngày thi đủ 17 tuổi trở lên. i.Người mang hộ chiếu (chú ý 2) do chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền tại khu vực đó cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định phát hành để hợp tác trong việc thực hiện suôn sẻ lệnh trục xuất.。 (Chú ý 1) Những người đang cư trú tại Nhật Bản tuân thủ luật pháp Nhật Bản có thể tham dự kỳ thi. Ngay cả khi bạn không có thẻ cư trú, bạn vẫn có thể tham gia thi khi bạn đang cư trú hợp pháp tại Nhật Bản trong một thời gian ngắn. Những người đang ở Nhật Bản mà không tuân thủ luật pháp Nhật Bản (cư trú bất hợp pháp) thì sẽ  không được tham gia thi. (Chú ý 2) Hiện tại, những người mang hộ chiếu của các chính phủ / khu vực nước ngoài không phải Nước Cộng hòa Hồi giáo・ Iran có thể tham gia thi. (Những điều cần lưu ý) ■Ngay cả khi bạn vượt qua kỳ thi này, điều đó không có nghĩa là bạn sẽ nhận được tư cách lưu trú 「kỹ năng đặc định」. Ngay cả khi bạn vượt qua kỳ thi và nộp đơn xin Giấy chứng nhận tư cách hoặc thay đổi tình trạng cư trú, điều đó không có nghĩa là bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận tư cách lưu trú. ■Ngay cả khi bạn nhận được Giấy chứng nhận đủ tư cách, điều đó không  có nghĩa là bạn sẽ nhận được thị thực(Visa), vì Bộ Ngoại giao sẽ kiểm tra riêng đơn xin thị thực của bạn. 3. Nội dung thi, phương pháp tổ chức thi, v.v. (Tất cả các câu hỏi trong bài thi đều được viết bằng tiếng Nhật (có ký tự ruby ​​​​cho kanji).) Môn thi: thi viết và thi thực hành   thời gian thi : 70 phút Phương pháp tổ chức thi: Phương pháp thi trên giấy (dùng phiếu chấm điểm) (1)Thi lý thuyết Đây là bài kiểm tra kiến ​​thức tổng quát về quản lý vệ sinh(HACCP), chế biến thực phẩm và đồ uống, dịch vụ khách hàng cũng như các kỹ năng tiếng Nhật cần thiết cho công việc   Môn thi Nội dung chính Số lượng câu hỏi (câu) Cách phân bố điểm (điểm) Điểm tối đa (điểm) Kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm. ・Kiến thức về an toàn thực phẩm ・Kiến thức về ngộ độc thực phẩm, v.v. 25 3 75 Kiến thức về quản lý vệ sinh chung ・Hiểu biết về quản lý vệ sinh, an toàn thực phẩm trước, trong và sau giờ làm việc ・Thiết lập ​​hoạt động 5S ・Quản lý ngăn ngừa bị lẫn vật thể lạ Cơ bản về quản lý quy trình sản xuất ・Quản lý nguyên liệu thô ・Quản lý quy trình sản xuất và các biện pháp phòng ngừa ・Quản lý sản phẩm ・Quản lý chất gây dị ứng Quản lý vệ sinh dựa theo HACCP ・HACCP là gì? ・Phân tích yếu tố nguy hiểm ・Nguyên tắc HACCP 7 ・Khái niệm cơ bản về quản lý vệ sinh HACCP Kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động ・Các biện pháp phòng ngừa nguy hiểm tại nơi làm việc ・Quy trình làm việc và thực thi 5S ・Đối ứng khi xảy ra tình huống bất thường 5 5 25 Tổng 30   100   2)Có hai loại thi thực hành ("kiểm tra khả năng phán đoán" và "lập kế hoạch"). ) 「Kỳ thi đánh giá」 là một bài thi về khả năng làm việc, trong đó bạn phải xem hình vẽ hoặc hình minh họa để xác định hành động đúng hay sai.「Lập kế hoạch 」là bài thi để xác định xem bạn có biết lập kế hoạch bằng cách sử dụng các công thức tính toán hay không.   Môn thi Nội dung chính   Số lượng câu hỏi(câu) Phân bố điêm Số điểm tối đa (điểm) Thi phán đoán  Lập kế hoạch Tổng số  Kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm ・Cần đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm ・Kiến thức về ngộ độc thực phẩm 4 2 6 5 30 Khái niệm cơ bản về quản lý vệ sinh chung ・Có kiến ​​thức về quản lý vệ sinh, an toàn thực phẩm trước, trong và sau khi làm việc ・lập kế hoạch ​​hoạt động 5S ・Quản lý phòng chống dị vật bay vào  Khái niệm cơ bản về quản lý quá trình sản xuất ・Quản lý nguyên liệu thô  ・Quản lý và những điều cần chú ý trong quy trình sản xuất  ・Quản lý sản phẩm  ・Quản lý chất gây dị ứng Quản lý vệ sinh theo phương pháp HACCP ・HACCP là gì? ・Phân tích yếu tố nguy hại ・Nguyên tắc HACCP 7 ・Những điều cơ bản về quản lý vệ sinh HACCP Kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động ・Các biện pháp phòng ngừa nguy hiểm tại nơi làm việc ・Quy trình làm việc và thực thi 5S ・Ứng phó khi xảy ra tình huống bất thường, v.v.. 4 0 4 5 20 Tổng cộng 8 2 10   50       Bài kiểm tra đánh giá kỹ năng đặc định số 1 của ngành chế biến thực phẩm và đồ uống Bấm vào đây để biết lịch thi chi tiết (khu vực, địa điểm thi, thời gian thi)         Ứng viên tham gia kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành chế biến thực phẩm và đồ uống tại các nước khác ngoài Nhật Bản 2hông tin kỳ thi  năm 2024       Cấu trúc đề thi, số lượng câu hỏi, thời gian thi và tiêu chí đậu cũng giống như kỳ thi tại Nhật Bản. The test contents, number of questions, duration the test, and acceptance criteria are the same as the domestic test in Japan.   Bấm vào đây để biết thông tin chi tiết về kỳ thi và lịch thi. Click here to get more information and to schedule your test.   Bấm vào đây để biết thông tin chi tiết về kỳ thi và đặt lịch thi  > Link dẫn ngoài. Click here to get more information and to schedule your test. (Lưu ý 1) Các kỳ thi năm 2020 bên ngoài Nhật Bản sẽ do tổ chức Prometric được ủy quyền thực hiện. Note 1: The Organization for Technical Skill Assessment of Foreign Workers in Food Industry commissions Prometric Japan Co., Ltd to conduct the test overseas for FY2020. (Lưu ý 2) Đối với các quốc gia khác, sau khi trải qua các cuộc đàm phán giữa chính phủ và môi trường tổ chức kỳ thi được sắp xếp theo thứ tự từ các quốc gia đã có kinh nghiệm tổ chức kỳ thi. Note 2: For other countries, the test will be conducted in order from countries that have prepared the test environment after consultations between governments. ◆ OTAFF)Tổ chức đánh giá kỹ năng ngành chế biến thực phẩm và đồ uống cho người nước ngoài◆ >Link dẫn ngoài ◆ Quầy tư vấn◆ >Link dẫn ngoài

5
Lịch thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 và số 2 trong lĩnh vực xây dựng  ※ Sẽ được cập nhật liên tục.

11/7/2024

Lịch thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 và số 2 trong lĩnh vực xây dựng  ※ Sẽ được cập nhật liên tục.

Trích dẫn từ Tổ chức Nhân sự Kỹ năng Xây dựng JAC HP >Liên kết ngoài Thông tin mới nhất   Thông báo Do việc tái tổ chức các lĩnh vực công việc của kỹ năng đặc định trong lĩnh vực xây dựng, kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định cũng được hợp nhất thành ba lĩnh vực cụ thể: 【Công việc xây dựng dân dụng】, 【Công việc xây dựng】và 【Công việc cơ sở hạ tầng và thiết bị】 Về việc tái cơ cấu nghiệp vụ, vui lòng xem thông tin chi tiết tại「「về thay đổi cơ cấu nghiệp vụ công việc trong lĩnh vực kỹ năng đặc định ngành xây dựng」.   2024/7/8 Chúng tôi đã đăng kết quả kỳ thi được tổ chức tại Tokyo vào ngày 8 tháng 7. 2024/7/4 Chúng tôi đã đăng kết quả kỳ thi được tổ chức tại Sapporo vào ngày 4 tháng 7. 2024/7/2 Chúng tôi đã đăng kết quả kỳ thi được tổ chức tại nước ngoài vào tháng 6. | 1.Khái quát về bài thi Chế độ tiếp nhận nguồn nhân lực kỹ năng đặc định người nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng được bắt đầu vào tháng 4 năm 2019 và hiện tại kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định  đã được phân chia thành 3 hạng mục. Để có được tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1 thì ngoài việc thi đỗ kỳ thi đánh giá tay nghề còn cần phải thi đỗ kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật. Ngoài ra, Để có được tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 2, ngoài việc thi đỗ kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2,  bạn cần phải có kinh nghiệm thực tế với vai trò là trưởng nhóm thi công hoặc là tổ trưởng trong khoảng thời gian quy định (từ 0,5 đến 3 năm) do Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch quy định.  Để biết chi tiết về chế độ tiếp nhận nguồn nhân lực kỹ năng đặc định người nước ngoài, xin vui lòng tham khảo trang 「tiếp nhận kỹ năng đặc định người nước ngoài」. Các mục đề kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành xây dựng được thực hiện thông qua bài thi lý thuyết và thi kiểm tra tay nghề do Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch quy định và ban hành. Ngoài ra,  Các mục đề kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 ngành xây dựng được thực hiện thông qua bài thi lý thuyết và thi kiểm tra tay nghề do Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch quy định và ban hành. | Khái quát về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1   ■ Kỳ thi lý thuyết   Số lượng câu hỏi 30 câu Thời gian thi 60 phút Định dạng bài thi Thi trắc nghiệm(○×)hoặc chọn 2~4 Phương pháp thực thi Phương pháp CBT Bản thử nghiệm vận hành CBT Điểm chuẩn Đạt 65% trở lên trên tổng số điểm ■ Kỳ thi thực hành   Số lượng câu hỏi 20 câu Thời gian thi 40 phút Định dạng bài thi Thi trắc nghiệm(○×)hoặc chọn 2~4 Phương pháp thực thi Phương pháp CBT Bản thử nghiệm vận hành CBT Điểm chuẩn Đạt 65% trở lên trên tổng số điểm ■ Phạm vi kiểm tra Phạm vi kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định trong lĩnh vực xây dựng như sau: Nếu bạn nhấn vào dòng chữ màu xanh lam, bản PDF của link dẫn ngoài sẽ được hiển thị trong một cửa sổ riêng.     Thi lý thuyết Thi thực hành Ngành xây dựng cầu đường Sách tham khảo lý thuyết 1 Sách tham khảo lý thuyết 2 Sách tham khảo lý thuyết 3 Sách tham khảo lý thuyết 4 Câu hỏi mẫu về để thi lý thuyết số 1 Sách tham khảo thực hành 5 Sách tham khảo thực hành 6 Sách tham khảo thực hành 7 Câu hỏi mẫu về để thi thực hành số 1 Kiến trúc Sách tham khảo lý thuyết 1 Sách tham khảo lý thuyết 2 Sách tham khảo lý thuyết 3 Sách tham khảo lý thuyết 4 Câu hỏi mẫu về để thi lý thuyết số 1 Sách tham khảo thực hành 5 Sách tham khảo thực hành 6 Sách tham khảo thực hành 7 Câu hỏi mẫu về để thi thực hành số 1 Thiết bị ・cơ sở hạ tầng Sách tham khảo lý thuyết1 Sách tham khảo lý thuyết 2 Sách tham khảo lý thuyết 3 Sách tham khảo lý thuyết 4 Câu hỏi mẫu về để thi lý thuyết số 1 Sách tham khảo thực hành 5 Sách tham khảo thực hành 6 Sách tham khảo thực hành 7 Câu hỏi mẫu về để thi thực hành số 1 ■ Tài liệu tham khảo Đề thi được tổ chức bằng tiếng Nhật nhưng chúng tôi đã dịch sang các ngôn ngữ khác để giúp các bạn học tập được tốt hơn. Vui lòng sử dụng nó như một tài liệu tham khảo. Chúng tôi sẽ đăng tải những tài liệu khi đã sẵn sàng. Khi bạn chọn ô chữ màu xanh, PDF của link đính kèm sẽ được hiển thị trong một cửa sổ riêng.     Các công trình xây dựng Kiến trúc  Ga điện nước ・ Thiết bị Tiếng Anh Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Tiếng Indonesia Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành TSách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành  Tiếng Việt Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Tiếng Tagalog Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Tiếng Uzbek Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Tiếng Khmer Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Tiếng Sinhala Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Tiếng Tamil Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Tiếng Nepal Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Tiếng Bengali Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Tiếng Mông Cổ Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành タイ語 Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành 中国語(簡体字) Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành Sách tham khảo lý thuyết Sách tham khảo thực hành | Khái quát về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2   ■ Thi lý thuyết   Số lượng câu hỏi 40 câu Thời gian thi 60 phút Dạng câu hỏi 4câu trắc nghiệm Hình thức thi Hình thức thi bằng máy tính CBT Bản thử nghiệm thao tác CBT Quy chuẩn đậu  Tổng kết quả trên 75% ■ Thi thực hành   Số lượng câu hỏi  25 câu Thời gian thi 40 phut Dạng câu hỏi 4câu trắc nghiệm Hình thức thực hành Hình thức CBT Bản thử nghiệm thao tác CBT Quy chuẩn đậu Tổng kết quả trên 75% ■ Câu hỏi mẫu và phạm vi kỳ thi Phạm vi kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định trong lĩnh vực xây dựng như sau: Sách tham khảo lý thuyết từ 1~4, Sách tham khảo thực hành từ 5~7 có nội dung giống với phạm vi kỳ thi kỹ năng đặc định số 1. Ngoài ra, sách tham khảo về quản đốc thì là câu hỏi chung của 3 phần.  Nếu bạn chọn dòng màu xanh lam, thì file PDF sẽ được hiển thị ở link dẫn riêng.     Kỳ thi lý thuyết Kỳ thi thực hành Ngành xây dựng cầu đường Sách tham khảo về quản đốc Sách tham khảo lý thuyết1 Sách tham khảo lý thuyết2 Sách tham khảo lý thuyết3 Sách tham khảo lý thuyết4 Câu hỏi mẫu về để thi lý thuyết số 2 Sách tham khảo thực hành5 Sách tham khảo thực hành6 Sách tham khảo thực hành7 Câu hỏi mẫu về để thi thực hành số 2  Kiến trúc Sách tham khảo về quản đốc Sách tham khảo lý thuyết1 Sách tham khảo lý thuyết2 Sách tham khảo lý thuyết3 Sách tham khảo lý thuyết4 Câu hỏi mẫu về để thi lý thuyết số 2 Sách tham khảo thực hành5 Sách tham khảo thực hành6 Sách tham khảo thực hành7 Câu hỏi mẫu về để thi thực hành số 2  Thiết bị ・Cơ sở hạ tầng Sách tham khảo về quản đốc Sách tham khảo lý thuyết1 Sách tham khảo lý thuyết2 Sách tham khảo lý thuyết3 Sách tham khảo lý thuyết4 Câu hỏi mẫu về để thi lý thuyết số 2 Sách tham khảo thực hành5 Sách tham khảo thực hành6 Sách tham khảo thực hành7 Câu hỏi mẫu về để thi thực hành số 2  | 2.Quy trình từ khi đăng ký thi đến khi nhận được chứng chỉ đậu Hãy tham khảo trang web bên dưới. *Nếu bạn không thể mở được file pdf về chứng chỉ thi đỗ hay phiếu dự thi về thông tin thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành xây dựng được tải xuống điện thoại của bạn thì hãy tham khảo、(iPhone/Android) cách mở file PDF trong trang mypage ( phiếu dự thi vv...)          Quy trình từ khi đăng ký thi đến khi nhận được chứng chỉ đậu   | 3.Thông tin về việc triển khai kỳ thi Hiện tại, các bài thi theo lịch trình như dưới đây. Nếu bạn chọn chữ màu xanh thì file PDF sẽ được hiển thị ở 1 cửa sổ riêng.   Ngày thực thi Địa điểm Ngành nghề Hướng dẫn đăng ký thi Ngày 1, 8, 22, 29 tháng 7 năm 2024 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Hướng dẫn dự thi Ngày 17 và 18 tháng 7 năm 2024 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Hướng dẫn dự thi Ngày 5, 19, 26 tháng 8 năm 2024 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Hướng dẫn dự thi Ngày 23 tháng 8 năm 2024 Nhật Bản (tỉnh Miyagi) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Hướng dẫn dự thi Ngày 28 và 29 tháng 8 năm 2024 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Hướng dẫn dự thi Ngày 2, 9, 30 tháng 9 năm 2024 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 11 tháng 9 năm 2024 Nhật Bản (Tỉnh Niigata) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 25 và 26 tháng 9 năm 2024 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 3 tháng 10 năm 2024 Nhật Bản(Hokkaido) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 7, 21, 28 tháng 10 năm 2024 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 30, 31 tháng 10 năm 2024 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 11, 18, 25 tháng 11 năm 2024 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 13 tháng 11 năm 2024 Nhật Bản (tỉnh Kagawa) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 27, 28 tháng 11 năm 2024 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 2, 9, 16 tháng 12 năm 2024 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 5 tháng 12 năm 2024 Nhật Bản (Tỉnh Hiroshima) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 18, 19 tháng 12 năm 2024 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 20, 27 tháng 1 năm 2025 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 22, 23 tháng 1 năm 2025 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 29, 30 tháng 1 năm 2025 Nhật Bản(Tỉnh Aichi) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 3, 17 tháng 2 năm 2025 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 19, 20 tháng 2 năm 2025 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 26, 27 tháng 2 năm 2025 Nhật Bản (Tỉnh Fukuoka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 3, 10, 17, 24 tháng 3 năm 2025 Nhật Bản (Tokyo) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 13 tháng 3 năm 2025 Nhật Bản (Tỉnh Okama) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể Ngày 26 và 27 tháng 3 năm 2025 Nhật Bản ( Osaka) Xây dựng cầu đường/kiến trúc/thiết bị・cơ sở hạ tầng Chưa có quyết định cụ thể | 4.Kết quả kiểm tra Kết quả của các cuộc kỳ thi được thực hiện ở mỗi quốc gia cho đến nay như sau.    Tháng tổ chức thi Nhật Bản Philippin Việt Nam Indonesia Mông Cổ Sri Lanka Bangladesh Tháng 7 năm 2024 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 6 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Tháng 5 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Tháng 4 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi Kết quả thi ー ー Tháng 3 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi ー Kết quả thi ー Tháng 2 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Tháng 1 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi ー ー ー Tháng 12 năm 2023 Kết quả thi ー ー Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Tháng 11 năm 2023 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi ー ー ー Tháng 10 năm 2023 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 9 năm 2023 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi ー ー ー Tháng 8 năm 2023 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 7 năm 2023 Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi ー ー ー Tháng 6 năm 2023 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 5 năm 2023 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 4 năm 2023 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 3 năm 2023 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 2 năm 2023 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 1 năm 2023 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 12 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 11 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 10 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 9 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 8 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 7 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 6 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 5 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 4 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 3 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 2 năm 2022 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 12 năm 2021 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 11 năm 2021 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 10 năm 2021 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 9 năm 2021 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 6 năm 2021 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 3 năm 2021 - Kết quả thi Kết quả thi ー ー ー ー Tháng 12 năm 2020 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 9 năm 2020 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー Tháng 8 năm 2020 Kết quả thi ー ー ー ー ー ー   Tháng tổ chức thi Campuchia Thai uzbekistan Nepal Myanmar Ấn Độ Tháng 7 năm 2024 ー ー ー ー ー ー Tháng 6 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi Kết quả thi Tháng 5 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi ー Kết quả thi Kết quả thi Tháng 4 năm 2024 Kết quả thi ー ー Kết quả thi Kết quả thi ー Tháng 3 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi ー Tháng 2 năm 2024 Kết quả thi ー Kết quả thi Kết quả thi ー ー Tháng 1 năm 2024 Kết quả thi Kết quả thi Kết quả thi ー ー ー | 5.Truy cập (Hiệp hội) Tổ chức nhân lực kỹ năng xây dựng Nhật Bản(JAC) văn phòng tổ chức thi  ※Nơi này khác với văn phòng chính, ứng viên hãy lưu ý.     〒 105 - 0001 Tokyotominatoku Toranomon 3 - 7 - 10 randikku Toranomon biru 8-kai     2 phút đi bộ từ Tokyo Metro Hibiya Line『Ga Kamiyacho』, 4 phút đi bộ từ 『Ga Toranomon Hills』     9 phút đi bộ từ『 Ga Toranomon』 Quy trình thực hiện kỳ thi "Quy định kiểm tra đánh giá kỹ năng số 1 lĩnh vực xây dựng"

6
Lịch thi đánh giá kỹ năng trong lĩnh vực nông nghiệp「Kỹ năng đặc định số 1 và 2」 ※ được cập nhật thường xuyên

4/6/2024

Lịch thi đánh giá kỹ năng trong lĩnh vực nông nghiệp「Kỹ năng đặc định số 1 và 2」 ※ được cập nhật thường xuyên

  Bấm vào đây để xem kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định ngành nông nghiệp số 1 ở đây. Agriculture Skill Assessment Test Level 1   Bấm vào đây để xem kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định ngành nông nghiệp số 2 ở đây. Agriculture Skill Assessment Test Level 2    Tổng quát về kì thi | Mục tiêu và lợi ích thi  Mục đích Tình trạng thiếu lao động ngày càng trở nên nghiêm trọng tại các địa điểm nông nghiệp của Nhật Bản. Vì lý do này, tình trạng cư trú mới, "Kỹ năng cụ thể", đã được tạo ra như một khuôn khổ mới để chấp nhận nguồn nhân lực nước ngoài có thể đóng vai trò tích cực trong các lĩnh vực nông nghiệp của Nhật Bản như một lực lượng lao động. Ngoài hệ thống đào tạo thực tập sinh kỹ thuật nước ngoài, kỳ vọng đang tăng lên như một cơ chế hỗ trợ duy trì và phát triển nông nghiệp Nhật Bản. Để người nước ngoài làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp thông qua dự án này, cần đáp ứng các yêu cầu như kiến ​​thức và kỹ năng liên quan đến nông nghiệp do Chính phủ Nhật Bản quy định. Do đó, với sự hỗ trợ của Bộ Nông Lâm Ngư nghiệp, Phòng Nông nghiệp Quốc gia sẽ thực hiện một bài kiểm tra (kiểm tra đo lường kỹ năng nông nghiệp) để xác nhận và đánh giá kiến ​​thức và kỹ năng liên quan đến nông nghiệp của người nước ngoài trước khi nhập cảnh Nhật Bản từ năm tài chính 2019 trở thành. Trong đó, hai loại thử nghiệm là "nông nghiệp trồng trọt" và "nông nghiệp chăn nuôi" sẽ được tiến hành. Hai loại kỳ thi này bao gồm các câu hỏi kiểm tra để xác nhận và đánh giá xem bạn có đủ năng lực tiếng Nhật cần thiết để thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông nghiệp hay không. Lợi ích Nếu bạn vượt qua kỳ thi này, bạn sẽ được công nhận là "một người có các kỹ năng đòi hỏi một lượng kiến ​​thức hoặc kinh nghiệm đáng kể trong lĩnh vực nông nghiệp", đây là điều kiện bắt buộc để làm việc tại Nhật Bản. Đề cương của các yêu cầu được tóm tắt trong "■ Các yêu cầu về thể chế". Ngoài ra, để thực sự có thể làm việc tại Nhật Bản thông qua hình thức kinh doanh này, bạn cần phải được thuê bởi một tổ chức chủ trì phù hợp.   | Quy trình thực hiện thử nghiệm Quy trình thực hiện kiểm tra "Kiểm tra kỹ năng nông nghiệp"   |Phạm vi kiểm tra Tiêu chuẩn kiểm tra kỹ năng đo lường kiểm tra kỹ năng nông nghiệp     1. Tổng quát tiêu chuẩn kiểm tra nông nghiệp trồng trọt         Tập tin pdf tiêu chuẩn kiểm tra nông nghiệp trồng trọt     2. Tổng quát tiêu chuẩn kiểm tra nông nghiệp chăn nuôi         Tệp pdf tóm tắt tiêu chuẩn kiểm tra chăn nuôi Phạm vi kiểm tra     1.Kiểm tra đo lường kỹ năng nông nghiệp [nông nghiệp trồng trọt]        Nông nghiệp trồng trọt / phạm vi đề thi (bộ môn / kỹ năng thực hành) file pdf     2. Kiểm tra đo lường kỹ năng nông nghiệp [Nông nghiệp chăn nuôi]        Nông nghiệp chăn nuôi / phạm vi đề thi (bộ môn / kỹ năng thực hành) file pdf     3. Phạm vi xác nhận / đánh giá trình độ tiếng Nhật [chung cho nông nghiệp trồng trọt và chăn nuôi]         Phạm vi xác nhận / đánh giá năng lực tiếng Nhật file pdf   |Yêu cầu về thể chế     1.Tiêu chuẩn về nguồn nhân lực nước ngoài có kỹ năng cụ thể trong lĩnh vực nông nghiệp        Để có được tư cách cư trú "Kỹ năng cụ thể" và tham gia vào nông nghiệp, cần phải đáp ứng các tiêu chí sau.             1. Phải từ 18 tuổi trở lên             2. Có sức khỏe tốt             3. Có các kỹ năng đòi hỏi một lượng kiến ​​thức hoặc kinh nghiệm đáng kể trong nông nghiệp             4.Có trình độ tiếng Nhật cơ bản           Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo trên trang web của Bộ Tư pháp.         2.Về 【kỹ năng đòi hỏi kiến ​​thức hoặc kinh nghiệm đáng kể】         "Các kỹ năng đòi hỏi một lượng kiến ​​thức hoặc kinh nghiệm đáng kể" trong 1 (3) ở trên là những kỹ năng cụ thể thuộc bất kỳ mục nào sau đây. Ngoài kiến ​​thức và kỹ năng nông nghiệp, các kỹ năng bao gồm khả năng tiếng Nhật để nghe và hiểu nội dung công việc nông nghiệp được hướng dẫn bằng tiếng Nhật.                             1. Người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật thứ 2 liên quan đến nông nghiệp trồng trọt                 2. Người đã vượt qua kỳ thi đo lường kỹ năng nông nghiệp (nông nghiệp trồng trọt nói chung)                             1. Những người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật thứ 2 liên quan đến chăn nuôi                 2. Những người đã vượt qua kỳ thi đo lường kỹ năng nông nghiệp (nông nghiệp trồng trọt nói chung)     3.「Có trình độ tiếng Nhật cơ bản」        Có trình độ tiếng Nhật cơ bản" trong 1 (4) ở trên có nghĩa là có một trình độ nhất định trong cuộc trò chuyện hàng ngày và có trình độ tiếng Nhật không ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày. Cụ thể, đó là một người thuộc bất kỳ mục nào sau đây.             1. Những người đã vượt qua bài kiểm tra tiếng Nhật cơ bản do Japan Foundation thực hiện             2.Những người đã vượt qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật (N4 trở lên) do Tổ chức Nhật Bản và Hiệp hội trao đổi và dịch vụ giáo dục Nhật Bản tiến hành             3. Những người đã hoàn thành tốt khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật thứ 2    Tài liệu ôn thi Bạn có thể tải văn bản bằng ngôn ngữ bạn cần. Để biết thêm chi tiết nhấn vào đây       Kỳ thi ở nước ngoài  Thời gian và kế hoạch tổ chức thi của từng Quốc gia    Các Quốc gia tổ chức thi    (1)Quốc gia tổ chức kỳ thi    ①Philippines, ②Indonesia, ③Campuchia, ④Thái Lan, ⑤Myanmar, ⑥Nepal, ⑦Mông Cổ, ⑧Uzbekistan, ⑨Sri Lanka    Địa điểm tổ chức thi         Chúng tôi dự định tổ chức kỳ thi tại thủ đô của quốc gia nơi kỳ thi được tiến hành.    Thời gian tổ chức thi        Khi thời gian thực hiện được quyết định, chúng tôi sẽ thông báo cho bạn trong phần "Thông báo" trên đầu trang. Ngoài ra, "Hướng dẫn thi" sẽ được đăng trong thông tin về kỳ thi cụ thể của từng quốc gia.    Thông tin chi tiết sẽ được đăng trong、thông tin thi cho từng quốc gia >Liên kết bên ngoài  Về ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi Đề thi xác nhận kiến ​​thức và kỹ năng liên quan đến "nông nghiệp trồng trọt" và "nông nghiệp chăn nuôi" sẽ được soạn bằng tiếng Anh và tiếng Nhật bên cạnh ngôn ngữ chính thức của quốc gia nơi tổ chức kỳ thi và kỳ thi sẽ được thực hiện. Tuy nhiên, đối với các đề thi xác nhận và đánh giá năng lực tiếng Nhật, chúng tôi sẽ tiến hành thi nghe hiểu tiếng Nhật.  Ngôn ngữ có thể dự thi 1.Tiếng Nhật 2.Tiếng Anh 3.Tiếng Campuchia 4.Tiếng Indonesia 5.Tiếng Myanmar 6.Tiếng Thái lan 7.Tiếng Việt 8.  Tiếng Nepal 9.  Tiếng Mông Cổ 10. Tiếng Trung Quốc 11.Tiếng Uzbek 12.Tiếng Sinhala 13.Tiếng Hindi      Về tổ chức kỳ thi trong nước Theo hệ thống kỹ năng cụ thể, bạn sẽ tham gia vào các nghề "nông nghiệp trồng trọt" và "nông nghiệp chăn nuôi". Nếu một người làm "nông nghiệp trồng trọt" muốn tham gia vào "nông nghiệp chăn nuôi" khi ở lại Nhật Bản, hoặc nếu một người làm "nông nghiệp chăn nuôi" muốn tham gia vào "nông nghiệp trồng trọt", bạn có thể tham gia một loại hình mới kỳ thi ở Nhật Bản mà bạn muốn tham gia. Ngoài ra, những người đang cư trú tại Nhật Bản với tư cách lưu trú khác có thể tham gia kỳ thi để lấy tư cách cư trú của một kỹ năng cụ thể. Để đủ điều kiện làm bài kiểm tra, vui lòng kiểm tra quy trình kiểm tra sau đây. Quy trình thực hiện kiểm tra  Ngôn ngữ có thể dự thi 1. Tiếng Nhật 2.Tiếng Anh 3.Tiếng Campuchia 4.Tiếng Indonesia 5.Tiếng Myanmar 6.Tiếng Thái  7.Tiết Việt 8.  Tiếng Nepal 9. Tiếng Mông Cổ 10.Tiếng Trung Quốc 11.Tiếng Uzbek 12.Tiếng Sinhala 13.Tiếng Hindi         Thông tin thi của từng Quốc gia (1) Thông tin thử nghiệm của mỗi quốc gia   | Năm 2019   | Năm 2020 ・Philippines ・Campuchia ・Indonesia ・Myanmar ・Tại Nhật Bản     ・Thái Lan ・Campuchia ・Philippines ・Indonesia ・Myanmar ・Tại Nhật Bản   | Năm 2021   | Năm 2022 Vui  lòng tham khảo trang Web đăng ký thi để biết thông tin mới nhất. Lịch thi trong nước Lịch thi tại nước ngoài   Vui lòng tham khảo trang Web đăng ký thi để biết thông tin mới nhất. Lịch thi trong nước Lịch thi tại nước ngoài (2) Danh sách các ngày thi ở mỗi quốc gia  · Ở nước ngoài  · Tại Nhật Bản (3) Kết quả thực hiện thử nghiệm   | Năm 2020   | Năm 2021 ・2020.6 ・2020.7 ・2020.8 ・2020.9 ・2020.10 ・2020.11 ・2020.12 ・2021.1 ・2021.2 ・2021.3     ・2021.5 ・2021.6 ・2021.7 ・2021.8 ・2021.9 ・2021.10 ・2021.11 ・2021.12 ・2022.1 ・2022.2 ・2022.3 | Năm 2022   | Năm 2023 ・2022.5 ・2022.6 ・2022.7 ・2022.8 ・2022.9 ・2022.10 ・2022.11 ・2022.12 ・2023.1 ・2023.2 ・2023.3     ・2023.5 ・2023.6 ・2023.7 ・2023.8 ・2023.9 ・2023.10 ・2023.11 ・2023.12(Kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành nông nghiệp số 1) ・2024.1(Kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành nông nghiệp số 1) ・2024.2(Kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành nông nghiệp số 1) ・2024.3(Kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành nông nghiệp số 1) ・2023.12(Kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành nông nghiệp số 2) ・2024.2(Kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành nông nghiệp số 2) ◆ Bấm vào đây để xem chi tiết, vui lòng xem trang web của Phòng Nông nghiệp Quốc gia ◆ > Liên kết bên ngoài

7
Giấy tiến cử dành cho lao động kỹ năng đặc định Việt Nam

14/4/2021

Giấy tiến cử dành cho lao động kỹ năng đặc định Việt Nam

Trích dẫn từ trang web của Cục Xuất Nhập Cảnh >Liên kết ngoài   Quy trình thủ tục Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn quy trình tổng thể về các thủ tục cần thiết khi tiến hành các hoạt động với tư cách là người lao động nước ngoài với kỹ năng đặc định. ○Sơ đồ (PDF) ○Giải thích thủ tục (PDF)   Thủ tục về phía Việt Nam (tổng quan) Đối với phía Việt Nam, Bản ghi nhớ hợp tác quy định chính phủ Việt Nam sẽ phê duyệt giấy tiến cử (tiến cử người lao động nước ngoài với kỹ năng đặc định) đối với những người lao động có kỹ năng đặc định đã hoàn thành các thủ tục cần thiết dựa trên các luật và quy định có liên quan của Việt Nam. Về việc phê duyệt giấy tiến cử, nếu người lao động Việt Nam mới được tiếp nhận là người có chuyên môn, nghiệp vụ đặc thù thì tổ chức phái cử sẽ làm thủ tục tại Cục Quản lý lao động ngoài nước (DOLAB), Bộ Lao động, Nạn nhân và Xã hội của Việt Nam; nếu tiếp nhận lao động người Việt Nam đang cư trú tại Nhật Bản với các kỹ năng đặc định, cá nhân hoặc tổ chức tiếp nhận, vv sẽ làm thủ tục tại Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản. DOLAB và Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản đang nhận hồ sơ xét duyệt giấy tiến cử. Vui lòng tham khảo URL sau trên trang web của Đại sứ quán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Nhật Bản để biết thủ tục cụ thể phê duyệt giấy tiến cử. Thông tin chi tiết về thủ tục, vui lòng liên hệ với DOLAB hoặc Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản.   Thủ tục nộp đơn Người nước ngoài muốn nộp đơn đăng ký nhập cảnh hoặc lưu trú tại Nhật Bản với tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định" sẽ được tiếp nhận tại Cục quản lý xuất nhập cảnh khu vực. Vui lòng tham khảo trang sau để biết chi tiết. ・Đơn xin tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định" 1.Bản ghi nhớ hợp tác về kỹ năng đặc định với Việt Nam quy định phía Nhật Bản cần xác nhận các tài liệu (giấy tiến cử) cho thấy người lao động Việt Nam đã làm các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật liên quan của nước này trong đơn xin cư trú của mình.  Từ sau ngày 15 tháng 2 năm 2021, khi khi nộp đơn xin cấp tư cách lưu trú "kỹ năng đặc định", người lao động phải nộp giấy tiến cử (Bản đính kèm 1 (PDF)) từ DOLAB cho văn phòng nhập cư địa phương cùng với các tài liệu cần thiết khác.   Ngoài ra, khi xin phép chuyển tư cách lưu trú sang "Kỹ năng đặc định", người lao động phải nộp giấy tiến cử từ Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản (Bản đính kèm 2 (PDF) của biên bản hợp tác ) cho Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương kèm theo các giấy tờ cần thiết khác. 2.Giấy tiến cử cũng được cấp cho những người dự kiến ​​hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng muốn chuyển sang tư cách lưu trú kỹ năng đặc định và những người dự kiến ​​sẽ hoàn thành (tốt nghiệp) từ một cơ sở giáo dục khi đang học ở Nhật Bản. Đối với các trường hợp này, theo phía Việt Nam, trên giấy tiến cử được cấp bởi Đại sứ quán Việt Nam sẽ ghi rõ dự kiến ​​sẽ hoàn thành khóa đào tạo (tốt nghiệp).   Nếu có ghi điều này thì đối với các cựu du học sinh, khi nộp giấy tiến cử cho cục xuất nhập cảnh địa phương cùng với các giấy tờ cần thiết khác, cần phải nộp kèm theo giấy chứng nhận đã hoàn thành (đã tốt nghiệp) chương trình học do cơ sở giáo dục đã từng du học cấp.  Mặt khác, đối với các cựu thực tập sinh kỹ năng, về cơ bản, bạn sẽ phải nộp các tài liệu liên quan đến việc hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng số 2, vì vậy không cần phải nộp riêng một tài liệu xác nhận đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng đó. 3.Vui lòng liên hệ với DOLAB hoặc Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản để biết các thủ tục liên quan đến giấy tiến cử. 4.Từ ngày 12 tháng 4 năm 2021, hồ sơ xin phép chuyển tư cách lưu trú của công dân Việt Nam đang cư trú tại Nhật Bản sẽ được xử lý như sau.   (1) Tư cách lưu trú "Thực tập sinh kỹ năng" Cần nộp giấy tiến cử. (2)Tư cách lưu trú "Du học sinh" (a) Những người đã hoàn thành hoặc dự kiến ​​hoàn thành khóa học từ 2 năm trở lên Cần nộp giấy tiến cử. (i) Những người đã hoàn thành hoặc dự kiến ​​hoàn thành một khóa học dưới 2 năm Không nhất thiết phải có giấy tiến cử, nhưng cần phải nộp các tài liệu (chứng chỉ tốt nghiệp, v.v.) xác nhận đã hoàn thành khóa học hoặc dự kiến ​​hoàn thành khóa học dưới hai năm. (u) Những người đang học hoặc bỏ học Không nhất thiết phải có giấy tiến cử, nhưng cần phải có các tài liệu xác nhận rằng bạn đang học (giấy chứng nhận đang học, v.v.) hoặc tài liệu xác nhận rằng bạn đã bỏ học (giấy chứng nhận bỏ học, v.v.). (3) Tư cách lưu trú không phải là "Thực tập sinh kỹ năng" hoặc "Du học sinh" Không cần nộp giấy tiến cử (1) Tư cách lưu trú "Thực tập sinh kỹ năng" Cần nộp giấy tiến cử. (2) Tư cách lưu trú "Du học sinh" (a) Những người đã hoàn thành hoặc dự kiến ​​hoàn thành khóa học từ 2 năm trở lên Cần nộp giấy tiến cử. (i) Những người đã hoàn thành hoặc dự kiến ​​hoàn thành một khóa học dưới 2 năm Không nhất thiết phải có giấy tiến cử, nhưng cần phải nộp các tài liệu (chứng chỉ tốt nghiệp, v.v.) xác nhận đã hoàn thành khóa học hoặc dự kiến ​​hoàn thành khóa học dưới hai năm. (u) Những người đang học hoặc bỏ học Không nhất thiết phải có giấy tiến cử, nhưng cần phải có các tài liệu xác nhận rằng bạn đang học (giấy chứng nhận đang học, v.v.) hoặc tài liệu xác nhận rằng bạn đã bỏ học (giấy chứng nhận bỏ học, v.v.). (3) Tư cách lưu trú không phải là "Thực tập sinh kỹ năng" hoặc "Du học sinh" Không cần nộp giấy tiến cử   Cơ quan phái cử được chứng nhận Thông tin về các tổ chức phái cử được chính phủ Việt Nam chứng nhận đã được đăng tải. ・Cơ quan phái cử Việt Nam (PDF)   ※Theo quy định của Việt Nam, tổ chức tiếp nhận phải ký kết "Hợp đồng cung ứng lao động" với một tổ chức phái cử được công nhận khi tiếp nhận người lao động với các kỹ năng đặc định mới từ Việt Nam. Vui lòng liên hệ với Phòng Quản lý lao động của Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản để biết nội dung của “Hợp đồng cung ứng lao động”.   Địa chỉ liên hệ   Tại Nhật Bản Nơi liên hệ Phòng quản lý lao động, Đại sứ quán nước CHXHCN Việt Nam tại Nhật Bản Địa chỉ 〒151-0062    10-4 Motoyoyogicho, Shibuya-ku, Tokyo WACT Yoyogi-Uehara Building Tầng 2 Số điện thoại 03-3466-4324 E-mail vnlabor@vnembassy.jp Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Nhật   Tại Việt Nam Nơi liên hệ Cục Quản lý lao động ngoài nước, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam    Department of Overseas Labour, Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs Địa chỉ 41B Ly Thai To, Hoan Kiem District, Hanoi Số điện thoại +84-24-3824-9517 (ext.612) Số FAX +84-24-3824-0122 E-mail nbcadna.dolab@gmail.com Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Nhật   Tài liệu tham khảo 【Bản ghi nhớ hợp tác】 ・Bản ghi nhớ hợp tác về kỹ năng đặc định với Việt Nam  Tiếng Anh (PDF)  Tiếng Nhật (PDF) Bản dịch tạm bằng tiếng Nhật của "Hợp đồng cung cấp lao động có kỹ năng đặc định sang Nhật Bản và Hợp đồng phái cử lao động sang Nhật Bản" do DOLAB phát hành cho cơ quan phái cử nước này ngày 27 tháng 3 năm 2020 (do Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam lập) được đăng tải làm tư liệu tham khảo trên trang thông tin điện tử của Đại sứ quán. Tuy nhiên, tài liệu này là tài liệu do các cơ quan chức năng của Việt Nam soạn thảo và gửi cho cơ quan phái cử tại Việt Nam, tạm thời cung cấp bản dịch để tham khảo.

8
Lịch thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực sản xuất (vật liệu, máy móc công nghiệp, ngành sản xuất liên quan đến điện tử và thông tin điện tử) - Cập nhật liên tục.

22/8/2024

Lịch thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực sản xuất (vật liệu, máy móc công nghiệp, ngành sản xuất liên quan đến điện tử và thông tin điện tử) - Cập nhật liên tục.

■ Tổng quan về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định loại 1 trong lĩnh vực sản xuất và các câu hỏi mẫu tại đây >Link dẫn ngoài (Trang web của Bộ kinh tế, thương mại và công nghiệp Nhật Bản) ■ Thông tin về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định loại 2 trong lĩnh vực sản xuất  tại đây      Bảng tin tức 2024.07.10 [Quan trọng] Về việc đóng trang My Page của thí sinh kỳ thi đánh giá Kỹ năng đặc định số 1 và số 2, và việc tự lưu giữ giấy chứng nhận đậu đã phát hành. 2024.06.27 Đã bắt đầu tiếp nhận đơn đăng ký kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực sản xuất. 2024.02.26 <Nhật Bản> Đã đăng tải kết quả kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực sản xuất được tổ chức vào tháng 1 và tháng 2 năm Reiwa thứ 6. 2024.02.26 <Nhật Bản> Đã đăng tải số báo danh của các thí sinh đỗ kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực sản xuất được tổ chức vào tháng 1 và tháng 2 năm Reiwa thứ 6. 2024.01.22 Đã kết thúc việc tiếp nhận đăng ký dự thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực sản xuất tại các địa điểm ở Nagoya, Hiroshima, Tokyo, Kanazawa và Osaka. 2024.01.15  Đã kết thúc việc tiếp nhận đăng ký dự thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực sản xuất tại các địa điểm ở Mito, Hamamatsu, Sendai, Gifu và Fukuoka. 2024.01.11 【Quan trọng 】Thông báo đến những người bị ảnh hưởng bởi「Động đất bán đảo Noto năm  Reiwa 6」(PDF)    Sáng lập tư cách lưu trú kỹ năng đặc định mới  Chế độ liên quan đến tư cách lưu trú kỹ năng đặc định (sau đây gọi là 「Chế độ kỹ năng đặc định」) được sáng lập nhằm đối phó với tình trạng thiếu nhân lực trầm trọng, đặc biệt là ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chế độ này cho phép tiếp nhận người nước ngoài có chuyên môn và kỹ năng nhất định, có thể làm việc ngay lập tức trong các lĩnh vực công nghiệp khi họ gặp tình trạng khó khăn trong việc đảm bảo nhân lực dù đã thực hiện các biện pháp cải thiện năng suất và đảm bảo nhân lực trong nước. Vui lòng xem trang dưới đây để biết tổng quan về chế độ này. ▶ https://www.mofa.go.jp/mofaj/ca/fna/ssw/jp/      Để có tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1 trong các lĩnh vực sản xuất liên quan đến vật liệu, máy móc công nghiệp, và điện tử thông tin. Trên trang hội thảo, chúng tôi đăng tải tài liệu và video đa ngôn ngữ về tổng quan chế độ và các trường hợp tiếp nhận nhân lực nước ngoài có kỹ năng đặc định trong ngành sản xuất. ▶ https://www.sswm.go.jp/seminar_f/      Quy trình từ đăng ký dự thi đến cấp chứng chỉ thi đỗ 1. Dự thi tại tổ chức thực hiện kỳ thi 2. Thí sinh đã đỗ sẽ thực hiện đăng ký cấp chứng chỉ đỗ qua trang đăng ký chuyên dụng.       Bấm vào đây để xem danh sách hướng dẫn thi    ◆ Chi tiết xem tại đây (Bộ kinh tế, thương mại và công nghiệp) > Link dẫn ngoài.

9
Lịch thi Kỹ năng đặc định số 1 ngành Hộ lý điều dưỡng ※ Cập nhật liên tục

19/8/2024

Lịch thi Kỹ năng đặc định số 1 ngành Hộ lý điều dưỡng ※ Cập nhật liên tục

【 Thông tin mới nhất】   2024.7.25 2024/6 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2024.6.26 2024/5 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. ​2024.5.27 2024/4 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2024.4.25 2024/3 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2024.3.25 2024/2 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2024.2.26 2024/1 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2024.1.25 2023/12 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2023.12.25 2023/11 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2023.11.27 2023/10 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2023.10.25 2023/9 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2023.9.25 2023/8 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2023.8.25 2023/7 Chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng.   1. Tóm tắt về chế độ    Tư cách lưu trú 「kỹ năng đặc định」là loại tư cách được ban hành ngày 1/4/2019, là một chế độ tiếp nhận nguồn năng lực nước ngoài có chuyên môn và kỹ năng nhất định, nhằm đảm bảo nguồn nhân lực đang thiếu trầm trọng ngay cả khi đã nỗ lực cải thiện năng suất và đảm bảo nguồn nhân lực trong nước. ▶Tài liệu giải thích về chế độ (có phát hành bằng 12 ngôn ngữ) 【theo tài liệu của cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản】 ▶「Thủ tục đăng ký」 liên quan đến tư cách lưu trú 「Kỹ năng đặc định」【Link bên ngoài (Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản)】 ▶Những vấn đề liên quan đến  tư cách lưu trú 「Kỹ năng đặc định」「Công thức . các vấn đề liên quan đến vận hành, sử dụng kỹ năng đặc định」【link dẫn ngoài ( Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản)】 ▶Các chính sách tổng hợp để cùng cộng sinh với nguồn nhân lực người nước ngoài 【Link dẫn ngoài(Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản】 ▶Hội đồng bộ trưởng liên quan đến vấn đề cộng sinh về việc tiếp nhận lao động người nước ngoài【Link dẫn ngoài(Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản】  Các cơ quan tiếp nhận Kỹ năng đặc định số 1 người nước ngoài trong lĩnh vực chăm sóc điều dưỡng phải thuộc các cơ quan đối tượng sau đây thực hiện công việc chăm sóc điều dưỡng (không bao gồm công việc cung cấp dịch vụ tại nhà của người cao tuổi). ▶Về cơ quan tiếp nhận Kỹ năng đặc định số 1 người nước ngoài trong lĩnh vực chăm sóc điều dưỡng.   |Tham khảo 1: Cột thông báo .  pháp lệnh liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng. ▶Phương châm cơ bản về việc vận hành chế độ liên quan đến tư cách lưu trú kỹ năng đặc định. ▶Phương châm cơ bản về việc vận hành chế độ liên quan đến tư cách lưu trú kỹ năng đặc định.(phương châm vận hành theo lĩnh vực)) ▶Khái quát về việc vận hành phương châm liên quan đến vận hành chế độ tư cách lưu trú kỹ năng đặc định. ▶Căn cứ vào các quy định của điều 7 khoản 1 mục 2 của luật công nhận định cư tị nạn và cục quản lý xuất nhập cảnh. Dựa vào tiêu chuẩn của kế hoạch hỗ trợ thực tập sinh kỹ năng đặc định số 1 và hợp đồng tuyển dụng thực tập sinh kỹ năng đặc định mà người đứng đầu cơ quan hành chính sẽ xem xét và quản lý về từng lĩnh vực     cụ thể. (công bố về các tiêu chuẩn bổ sung) ▶Sách riêng bổ sung về lĩnh vực đặc định ( lĩnh vực điều dưỡng) Bản chính. phụ lục【PDF】 Bản hợp đồng liên quan đến việc tiếp nhận lao động kỹ năng đặc định người nước ngoài về lĩnh vực điều dưỡng được ghi ở sách tham khảo mẫu số 1-1.【PDF】 Bảng tóm tắt nơi làm việc và cho tiến hành công việc liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng được ghi ở sách tham khảo mẫu số 1-2.【PDF】 ▶「Căn cứ vào các quy định của điều 7 khoản 1 mục 2 của luật công nhận định cư tị nạn và cục quản lý xuất nhập cảnh. Dựa vào tiêu chuẩn của kế hoạch hỗ trợ thực tập sinh kỹ năng đặc định số 1 và hợp đồng tuyển dụng thực tập sinh kỹ năng đặc định mà người đứng đầu cơ quan hành chính sẽ xem xét và quản lý về từng lĩnh vực     cụ thể.」 (Tài liệu tham khảo) ▶Về cách sử dụng các tiêu chuẩn sắp xếp thực tập sinh kỹ năng đặc định số 1 người nước ngoài. |Tham khảo 2:Bản ghi nhớ hợp tác song phương 2 nước về kỹ năng đặc định. ▶Về thủ tục ở mỗi quốc gia. bản ghi nhớ hợp tác song phương giữa 2 quốc gia. 【Link dẫn ngoài ( Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản)】   2. Về phần thi tiếng Nhật và phần thi thực hành  Tư cách lưu trú 「kỹ năng đặc định số 1」trong ngành điều dưỡng dành cho đối tượng người nước ngoài thuộc các trường hợp sau.   〇 Thực thi ở trong nước. ・Thi thực hành (➀ thi đánh giá kỹ năng điều dưỡng) ・ Thi đỗ kỳ thi tiếng Nhật(➁Kỳ thi tiếng Nhật cơ bản của tổ chức Giao lưu quốc tế hoặc Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N4 trở lên và ➂Thi kiểm tra đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng) ▶Về phương châm thi liên quan tới 「kỹ năng đặc định」【2020.1.30 Cục quản lý xuất nhập cảnh】 ▶Hướng dẫn triển khai kỳ thi 「thi kiểm tra đánh giá kỹ năng điều dưỡng」 ▶Hướng dẫn triển khai 「thi kiểm tra đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng」 |Những đối tượng được miễn thi tiếng Nhật ・thi thực hành Những đối tượng sau được miễn thi năng lực tiếng Nhật và thi thực hành khi có tư cách lưu trú là 「Kỹ năng đặc định số 1」 ○  Những người đã hoàn thành xuất sắc khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng số 2 ngành điều dưỡng. ○  Những người đã hoàn thành khóa đào tạo nhân viên chăm sóc phúc lợi ngành điều dưỡng. ○ Những bạn đã hoàn thành thời hạn lưu trú (4 năm) và tư cách là ứng viên nhân viên chăm sóc phúc lợi điều dưỡng EPA. ►Về những yêu cầu cụ thể vv... ►Về các thủ tục cần thiết ►Về việc cấp lại thông báo kết quả thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng.(sơ lược) ►Thủ tục cấp lại phiếu báo kết quả kỳ thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng ( Chi tiết) 【dành cho ứng viên đăng ký】 ►Thủ tục cấp lại phiếu báo kết quả kỳ thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng 【dành cho ứng viên đăng ký】  (PDF) (Excel) >Link dẫn ngoài    ※ Thủ tục cấp lại phiếu báo kết quả kỳ thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng, trường hợp đại lý đăng ký hộ ứng viên  「Thủ tục cấp lại phiếu báo kết quả kỳ thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng (Sơ lược) 」,   trường hợp đại lý đăng ký hộ ứng viên thì đăng ký hồ sơ với số liên lạc như bên dưới rồi gửi qua bưu điện. ( ※hãy gửi kèm phong bì để gửi kết quả・cùng với tem) | Khái quát về kỳ thi ▶【Lĩnh vực điều dưỡng】thi tiếng Nhật và thi kỹ năng (tóm tắt) 《Về kỳ thi đánh giá tiếng nhật ngành điều dưỡng. thi đánh giá kỹ năng ngành điều dưỡng.》     Kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành điều dưỡng Kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng Số lượng câu hỏi, thời gian kiểm tra, môn thi. Tổng 45 câu  60 phút (Thi lý thuyết:40 câu) ・Câu hỏi cơ bản về điều dưỡng(10 câu) ・Cơ cấu về cơ thể và lý trí(6 câu) ・kỹ thuật giao tiếp(4câu) ・kỹ thuật hỗ trợ sinh hoạt(20 câu) (thi thực hành:5câu) ・Câu hỏi kiểm tra về đềtài thực hành dưới hình thức kiểm tra phán đoán ►Tiêu chuẩn câu hỏi Tổng 15 câu 30 phút ・ Từ vựng về điều dưỡng(5câu) ・Bắt chuyện ・ hội thoại trong điều      dưỡng(5câu) ・Đoạn văn về điều dưỡng(5câu) phương pháp thực hiện Hình thức kiểm tra trên máy tính(CBT) Câu hỏi tham khảo ►Kiểm tra đánh giá kỹ năng điều dưỡng ►Kiểm tra đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng Phí làm thủ tục đang ký Khoảng 1000 yên Khoảng 1000 yên Thông báo kết quả thi Sau khi kết thúc kỳ thi, kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình máy tính tại địa điểm thi. Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi tiến hành kỳ thi, thí sinh có thể truy cập vào trang web chuyên dụng và cung cấp những thông tin như tên thí sinh, tên kỳ thi, ngày thi, ảnh chân dung, điểm tổng hợp thì có thể biết kết quả đạt hay không. ※Tiêu chuẩn đậu ・Bài kiểm tra đánh giá kỹ năng điều dưỡng: trên 60% tổng số điểm câu hỏi ・Bài kiểm tra đánh giá tiếng Nhật điều dưỡng: trên 80% tổng số điểm câu hỏi | (1)Hướng dẫn thủ tục đăng ký dự thi  Ⅰ Lịch thi               ▶ Bấm vào đây  để xem lịch thi(Thi ở nước ngoài) ※Lịch thi sẽ được cập nhật liên tục theo thời gian.    Để truy cập thông tin mới nhất, bạn nên tự làm mới trang sau khi mở đường link URL. ▶ Bấm vào đây  để xem lịch thi(Thi ở trong nước) ※Lịch thi sẽ được cập nhật liên tục theo thời gian.    Để truy cập thông tin mới nhất, bạn nên tự làm mới trang sau khi mở đường link URL. ▶ Danh sách hội trường thi   Ⅱ Cách đăng ký thi 【Điều kiện dự thi】 ・Thí sinh phải từ 17 tuổi trở lên. ( Thí sinh có quốc tịch Indonesia thì phải 18 tuổi trở lên) ・Tuy nhiên, đối với kỳ thi được tổ chức trong nước Nhật thì áp dụng với những thí sinh có tư cách lưu trú từ 17 tuổi trở lên. ( giới hạn với những thí sinh có hộ chiếu do chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền tại khu vực đó cấp, nó được công nhận và thông qua bộ tư pháp để phục vụ cho kỳ thi diễn ra suôn sẻ thì sẽ trục xuất khỏi hội trường thi.) ※Theo cục xuất nhập cảnh Nhật Bản, ngay cả khi bạn đỗ kỳ thi này, thì nó không đảm bảo bạn được cấp tư cách lưu trú「kỹ năng đặc định」. Ngoài ra, Những thí sinh đã đỗ kỳ thi này không phải là được cấp đơn xin đủ tư cách lưu trú hoặc đơn xin chuyển đổi tư cách lưu trú. Nó không phải là giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú hay là giấy chứng nhận chuyển đổi tư cách lưu trú. Ngay cả khi Giấy chứng nhận đủ tư cách được cấp, đơn xin Visa sẽ được Bộ Ngoại giao kiểm tra riêng. Không phải trường hợp nào cũng được cấp tư cách lưu trú. Những điểm cần lưu ý khi đăng ký dự thi như sau. ►Bạn có thể đăng ký dự thi sau 2 tháng ( sau 60 ngày). Ngoài ra, 45 ngày thì không được đăng ký kỳ thi tiếp theo. ►Những người có quốc tịch Nhật Bản thì không được dự thi. ▶Bấm vào đây để xem cách đăng ký dự thi trong nước Nhật.   ▶ Để đăng ký dự thi Bấm vào đây | (2)Về kết quả thi ▶Xem kết quả thi Bấm vào đây  ◆ Về vấn đề tiếp nhận nguồn nhân lực mới người nước ngoài về lĩnh vực điều dưỡng (tư cách lưu trú 「thực tập sinh kỹ năng」) >Link dẫn ngoài(Bộ y tế, lao động phúc lợi)

10
Lịch thi kiểm tra đánh giá kỹ năng ngành ngư nghiệp (ngành ngư nghiệp・nuôi trồng thủy sản) Lịch thi kỹ năng đặc định ※được cập nhật liên tục

26/8/2024

Lịch thi kiểm tra đánh giá kỹ năng ngành ngư nghiệp (ngành ngư nghiệp・nuôi trồng thủy sản) Lịch thi kỹ năng đặc định ※được cập nhật liên tục

| 1.Giới thiệu về visa "Kỹ năng đặc định" Để đáp ứng với tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng, từ tháng 4 năm 2019, chính phủ Nhật Bản đã công bố một loại visa cư trú mới cho người nước ngoài có chuyên môn và kỹ năng đặc định, có thể cải thiện được nguồn nhân lực trước mắt. Chế độ kỹ năng đặc định >Link dẫn ngoài Ngoài ra, vui lòng kiểm tra những mục được ghi bên dưới để biết thêm chi tiết về công việc mà bạn có thể làm trong ngành thủy sản. Quy định về việc tiếp nhận người nước ngoài có kỹ năng đặc định trong lĩnh vực đặc định - tiêu chuẩn trong ngành nuôi trồng thủy sản.- >PDF   (1)Điều kiện để nguồn nhân lực nước ngoài trở thành lao động kỹ năng đặc định số 1. Trong lĩnh vực ngư nghiệp (nuôi trồng thuỷ sản), người đủ điều kiện là những người đã đậu kỳ thi sau đây hoặc đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng số 2 trong lĩnh vực ngư nghiệp (nuôi trồng thuỷ sản). ・Trình độ kỹ cần thiết: Kỳ thi kiểm tra kỹ năng ngư nghiệp (ngư nghiệp hoặc nuôi trồng thuỷ sản). ・Tiêu chuẩn năng lực tiếng Nhật: Kỳ thi cơ bản tiếng Nhật của Quỹ giao lưu Quốc tế hoặc kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật JLPT từ N4 trở lên. ※Để biết thông tin về kỳ thi năng lực tiếng Nhật, vui lòng xem trang web bên dưới. 「Kỳ thi kiểm tra tiếng Nhật cơ bản của tổ chức Kokusaikoryukikin(JFT-Basic)」> Link dẫn ngoài 「Kiểm tra năng lực tiếng Nhật(JLPT)」 >Link dẫn ngoài (2)Điều kiện để lao động người nước ngoài trở thành Kỹ năng đặc định số 2 Trong lĩnh vực ngư nghiệp (nuôi trồng thủy sản), đối tượng áp dụng là những người đã đạt qua các kỳ thi sau. Lưu ý rằng, để tham gia kỳ thi đánh giá kỹ năng nuôi trồng thủy sản số 2. Bát buộc phải có「Kinh nghiệm thực tế về đánh bắt hoặc nuôi trồng thủy sản ở vị trí quản lý, v.v. tại Nhật Bản (2 năm trở lên)」Vui lòng kiểm tra trang Web của Tổng cục thủy sản đẻ biết các thủ tục chứng minh kinh nghiệm thực tế. Xin lưu ý rằng nếu bạn không thể chứng minh kinh nghiệm làm việc của mình, bạn sẽ không thể tham gia kỳ thi. Tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới với tư cách lưu trú 「Kỹ năng đặc định」 (Trang web của Tổng cục thủy sản ).)> Link dẫn ngoài Hội đồng kỹ nắng đặc định ngành thủy sản (trên trang web của tổng cục Thủy sản) >Link dẫn ngoài ※Mặc dù kỳ thi vẫn chưa bắt đầu nhưng vẫn có thể làm thủ tục chứng minh được.   ・Kỳ thi kiểm tra kỹ năng ngành thủy sản số 2 ( ngành thủy sản hoặc nuôi trồng thủy sản) (※ dự kiến tiếp nhận vào tháng 6 năm 2024, bắt đầu thi vào khoảng tháng 7) ・Dự thi năng lực tiếng Nhật từ N3 trở lên ※Bài kiểm tra đánh giá kỹ năng ngành thủy sản số 2、bắt đầu tổ chức vào tháng 7 năm 2024 dưới hình thức làm bài kiểm tra trên máy tính và tổ chức ở trong nước.  ※Quá trình xác nhận chứng chỉ kinh nghiệm thực tế mất thời gian、vì vậy các bạn muốn tham gia kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định số 2 vui lòng yêu cầu cấp chứng chỉ từ cơ quan tiếp nhận càng sớm càng tốt. Nên lưu ý rằng, thời gian học kỹ năng không được tính vào kinh nghiệm thực tế để chứng minh kinh nghiệm làm việc trong chứng chỉ này. | 2.Thông tin về tổ chức kỳ thi   (1)Tiêu chuẩn thi・Các môn thi vv.. Vui lòng xem Hướng dẫn tổ chức kỳ thi trên trang web của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Liên quan đến kỳ thi >Link dẫn ngoài (2)Về việc đăng ký thi ※Người Nhật không nằm trong đối tượng tham gia kỳ thi. ①Ngành thủy sản   Các dạng kỳ thi Hình thức thi Ngày thi Quốc gia tổ chức thi Địa điểm thi Địa chỉ đăng ký(HP) Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 Hình thức thi giấy - Indonesia - http://tokuteiginougyogyo.org/ Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 Hình thức thi CBT Từ ngày 1 tháng 8 đến ngày 31 tháng 8 năm 2024 (Bắt đầu đăng ký thi từ ngày 3 tháng 7). Nhật Bản 47 tỉnh thành https://www.prometric-jp.com/ssw/test_list/archives/9   Các dạng kỳ thi Hình thức thi Ngày thi Quốc gia tổ chức thi Địa điểm thi Địa chỉ đăng ký(HP) Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số2 Hình thức thi CBT Từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 đến ngày 28 tháng 2 năm 2025. Nhật Bản 47 Tỉnh thành https://www.prometric-jp.com/ssw/test_list/archives/15 ※ Lịch thi tiếp theo ở Indonesia chưa được quyết định. Chúng tôi sẽ công bố ngay khi có quyết định. ※Vui lòng tự đăng ký qua trang web được chỉ định. Vui lòng bấm vào đây để xem phiên bản thử nghiệm qua phương pháp CBT. https://www.prometric-jp.com/examinee/procedure/ ②Nuôi trồng thủy sản   Các dạng kỳ thi Hình thức thi CBT Ngày thi Quốc gia tổ chức thi 実施場所Địa điểm thi Địa chỉ đăng ký thi(HP) Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số1 Hình thức thi giấy - Indonesia - http://tokuteiginougyogyo.org/ Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số1 Hình thức thi CBT Từ ngày 17 tháng 4 năm 2024 đến ngày 28 tháng 2 năm 2025. Nhật Bản 47 Tỉnh thành https://www.prometric-jp.com/ssw/test_list/archives/8   Các dạng kỳ thi Phương thức thi Ngày thi Quốc gia tổ chức thi Địa điểm thi Địa chỉ đăng ký thi(HP) Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số2 Hình thức thi CBT Từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 đến ngày 28 tháng 2 năm 2025 (Bắt đầu đăng ký từ ngày 24 tháng 6). Nhật Bản 47 Tỉnh thành https://www.prometric-jp.com/ssw/test_list/archives/14 ※Lịch thi tiếp theo ở Indonesia chưa được quyết định. Chúng tôi sẽ công bố ngay khi có quyết định. ※Vui lòng tự đăng ký qua trang web được chỉ định. Vui lòng bấm vào đây để xem phiên bản thử nghiệm qua phương pháp CBT. https://www.prometric-jp.com/examinee/procedure/ | 3.Về sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Hiệp hội thủy sản Nhật Bản cùng phối hợp với các chuyên gia đã biên soạn tài liệu tham khảo cần thiết cho kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản. Những ai tham gia kỳ thi có thể tải xuống để tham khảo. Tài liệu dành cho kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ... Tài liệu cho kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản số 1 để trở thành kỹ năng đặc định số 1. Tài liệu dành cho kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 2 ... Tài liệu cho kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản số 2 để trở thành kỹ năng đặc định số 2. (Chúng tôi không soạn hoặc bán những câu hỏi kiểm tra đã thi trước đây.) ※Bấm vào đây để xem những đề mẫu ( câu hỏi tham khảo) (1)Thủy sản ①Sách tham khảo dành cho kỹ năng đặc định số 1   Bản tiếng Nhật  Câu hỏi chung về thủy sản Câu hỏi an toàn về thủy sản   Câu hỏi chuyên môn về thủy sản(liên quan đến lưới)  Câu hỏi chuyên môn về thủy sản(liên quan đến đánh bắt cá)  Tiếng Indonesia  General Fisheries (Perikanan) Safety (Perikanan) Net Fisheries (perikanan) Rod Line Fisheries (Perikanan) Tiếng Trung Quốc  关于一般(渔业) 关于安全(渔业) 关于捕捞(渔业) 关于垂钓(渔业) Tiếng Anh  General Fisheries (Fishing) Safety (Fishing) Net Fisheries (Fishing) Rod Line Fisheries (Fishing) Tiếng Việt Nam  General Fisheries (ngư nghiệp) Safety (ngư nghiệp) Net Fisheries (ngư nghiệp) Rod Line Fisheries (ngư nghiệp) ②Tài liệu tham khảo dành cho kỹ năng đặc định số 2  Sách hướng dẫn cho kỹ năng đặc định số 2 được soạn dựa trên nội dung của sách hướng dẫn dành cho kỹ năng đặc định số 1 và tập trung vào kiến thức cơ bản mà một quản lý cần phải có. Các nội dung chuyên môn về phương pháp đánh bắt cá được giới hạn vì tính đa dạng của ngành công nghiệp đánh bắt cá, điều này là do phương pháp đánh bắt cá đa dạng, và vì vậy, sách chỉ tập trung vào những kiến thức tối thiểu mà một quản lý cần phải biết.   Bản tiếng Nhật  Câu hỏi chung về thủy sản Câu hỏi an toàn về thủy sản Kỹ năng về thủy sản Vận hành tàu đánh cá (Tài liệu hỗ trợ giảng dạy) (2)Ngành nuôi trồng thủy sản ① Tài liệu tham khảo dành cho kỹ năng đặc định số 1   Tiếng Nhật   Ngành nuôi trồng thủy sản nói chung ・ quy tắc an toàn Chuyên ngành nuôi trồng thủy sản ( liên quan đến thức ăn và nuôi trồng thủy sản)   Chuyên ngành nuôi trồng thủy sản ( liên quan đến nuôi trồng thủy sản không có thức ăn) Tiếng Indonesia  General Fisheries&Safety (Budidaya) Professional Relations (Pakan - Budidaya) Profesional Relations (non pakan-Budidaya) Tiếng Trung Quốc  关于一般常识・安全 (养殖业) 关于饲料养殖 (养殖业) 关于无饲料养殖(养殖业) Tiếng Anh  General Fisheries&Safety (Aquaculture) Professional Relations(Feed-Supplied Aquaculture) Profesional Relations (Feedless Aquaculture) Tiếng Việt  General Fisheries&Safety (Nuôi trồng thủy sản) Professional Relations(Liên quan TỚI CHĂN NUÔI ngư nghiệp) Profesional Relations (NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN TỰ NHIÊN) ② Tài liệu tham khảo dành cho kỹ năng đặc định số 2    Tiếng Nhật  Ngành nuôi trồng thủy sản nói chung ・ quy tắc an toàn Chuyên ngành nuôi trồng thủy sản ( liên quan đến thức ăn và nuôi trồng thủy sản) Chuyên ngành nuôi trồng thủy sản ( liên quan đến nuôi trồng thủy sản không có thức ăn) (3)Tài liệu liên quan đến việc phòng chống thiên tai cho người lao động. Hãy học tài liệu bên dưới về liên quan đến vấn đề an toàn vệ sinh. Nếu ứng viên cần các ngôn ngữ khác bao gồm tiếng Indonesia, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Tài liệu hướng dẫn dành cho lao động nước ngoài làm việc trong ngành thủy sản (trên tàu cá và trong ngành nuôi trồng thủy sản). >Link dẫn ngoài. Nguồn:Về các biện pháp an toàn vệ sinh cho người lao động nước ngoài (Trang web của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi) >Link dẫn ngoài   | 4.Kết quả kiểm tra *Năm 2020 tháng 1 tháng 12 *Năm 2021 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 11 *Năm 2022 tháng 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 8 tháng 9 tháng 10 tháng 11 tháng 12 *Năm 2023 tháng 1 tháng 2 tháng 5 tháng 6 tháng 7 tháng 8 tháng 9 tháng 10 tháng 11 Tháng 12 *Năm 2024 tháng 1 tháng 2 tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng 7 tháng 8 tháng 9 tháng 10 tháng 11 tháng 12 ◆ Bấm vào đây để biết chi tiết về trang web Hiệp hội ngành thủy sản Nhật Bản Dainippon >Link dẫn ngoài