言語を選択してください。

Vui lòng chọn một ngôn ngữ.

Please select a language.

VN
コラム

RANKINGThông tin hữu ích

1
Lịch thi "kỹ năng đặc định số 1" ngành nhà hàng ※Được cập nhật liên tục

20/2/2023

Lịch thi "kỹ năng đặc định số 1" ngành nhà hàng ※Được cập nhật liên tục

Hiệp hội OTAFF tổ chức đánh giá kỹ năng chế biến thực phẩm người nước ngoài HP trích dẫn từ  >link dẫn ngoài    2023.02.10 NEW Chúng tôi đã công bố tình trạng kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành nhà hàng và chế biến đồ uống ở nước ngoài. 2023.01.31   Chúng tôi đã công bố những ứng viên thi đỗ kỳ thi tổ chức trong nước ngành nhà hàng lần 3 năm 2022. Ứng viên có thể kiểm tra kết quả của mình trên trang mypage. 2023.01.12   Chúng tôi công bố tình trạng kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành nhà hàng và chế biến đồ uống năm 2022. 2022.12.15   Chúng tôi đã bổ sung thông in kỳ thi【Kỳ thi ở nước ngoài】Ngành nhà hàng ( Nepal)  2022.11.14   Chúng tôi đã công bố những ứng viên thi đỗ kỳ thi tổ chức trong nước ngành nhà hàng lần 2 năm 2022. Ứng viên có thể kiểm tra kết quả của mình trên trang mypage.     Lịch thi 1 năm trong nước.     1. Mục đích của kỳ thi và kỹ năng đặc định. Theo luật quản lý nhập cư và công nhận người tị nạn sửa đổi bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 năm 2019 nên tư cách lưu trú mới được lập ea với tên gọi là 「kỹ năng đặc định」. 「Kỹ năng đặc định」là chế độ tiếp nhận những người có kỹ năng chuyên môn từ nước ngoài cho những công việc thiếu người làm tại Nhật Bản như ngành nhà hàng. Để nhận được tư cách lưu trú của kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực nhà hàng thì phải đỗ cả hai kỳ thi 「Trình độ năng lực tiếng Nhật 」và「trình độ kỹ thuật」. 「Trình độ tiếng Nhật」được xác định bằng kỳ thi cơ bản tiếng Nhật ((JFT-Basuc)do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản (Quỹ Nhật Bản) tổ chức hoặc 「kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)」 do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế quyết định. 「Trình độ kỹ năng」trong lĩnh vực nhà hàng được xác định bắng 「kỳ thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 trong ngành nhà hàng」do tổ chức đánh giá kỹ năng sản xuất thực phẩm và đồ uống nước ngoài (sau đây gọi tắt là OTAFF) thực hiện. (OTAFF có thể viết là tên kỳ thi nếu trong trường hợp cần.) Về việc nộp đơn xin chứng nhận tư cách lưu trú kỹ năng đặc định vui lòng liên hệ với Cục quản lý cư trú quốc gia.  OTAFF không thể trả lời gì ngoài bài thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 trong ngành nhà hàng và ngành chế biến thực phẩm và đồ uống. 2. Điều kiện tham gia kỳ thi Người có thể tham gia kỳ thi kỹ năng đặc định trong ngành nhà hàng ở Nhật Bản là người đủ cả điều kiện a và i trong ngày thi. a.Người có tư cách lưu trú ( chú ý 1) trong ngày thi đủ 17 tuổi trở lên. i.Người mang hộ chiếu (chú ý 2) do chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền tại khu vực đó cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định phát hành để hợp tác trong việc thực hiện suôn sẻ lệnh trục xuất. (Chú ý 1) Những người đang cư trú tại Nhật Bản tuân thủ luật pháp Nhật Bản có thể tham dự kỳ thi. Ngay cả khi bạn không có thẻ cư trú, bạn vẫn có thể tham gia thi khi bạn đang cư trú hợp pháp tại Nhật Bản trong một thời gian ngắn. Những người đang ở Nhật Bản mà không tuân thủ luật pháp Nhật Bản (cư trú bất hợp pháp) thì sẽ  không được tham gia thi. (Chú ý 2) Hiện tại, những người mang hộ chiếu của các chính phủ / khu vực nước ngoài không phải Nước Cộng hòa Hồi giáo・ Iran có thể tham gia thi. (Mong các thí sinh chú ý) ■Ngay cả khi bạn vượt qua kỳ thi này, thì cũng không có nghĩa là bạn sẽ nhận được tư cách lưu trú của「kỹ năng đặc định」 Ngay cả khi bạn thi đỗ kỳ thi và nộp đơn xin giấy chứng nhận đủ tư cách hoặc thay đổi tư cách lưu trú, điều đó không nhất thiết có nghĩa là bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú. ■Ngay cả khi bạn nhận được giấy chứng nhận tư cách lưu trú hợp lệ, điều đó không có nghĩa là bạn sẽ nhận được thị thực (Visa), vì Bộ Ngoại giao sẽ xem xét đơn xin thị thực một cách riêng biệt. ■Để ngăn chặn sự lây lan rộng của corona virus chủng mới, Nhật Bản có những quy đinh riêng dành cho người nước ngoài khi nhập cảnh. Nếu đến Nhật để thi thì bạn vui lòng kiểm tra thông tin trong trang Web bên dưới để xem bạn có được nhập cảnh hay không nhé. Cục quản lý xuất nhập cảnh (Về việc từ chối hạ cánh để ngăn chặn sự lây lan của các ca nhiễm Corona virus chủng mới) http://www.moj.go.jp/isa/hisho06_00099.html 3.Môn thi、phương pháp thực hiện, vv... (Tất cả các đề thi đều được viết bằng tiếng Nhật (chữ hán và chữ phiên âm)) Bố cục kỳ thi: có hai phần thi lý thuyết và thi thực hành  thời gian thi :80 phút Phương pháp thực hiện: Thi giấy ( sử dụng bảng đánh dấu). (1)Thi lý thuyết Đây là bài kiểm tra về kiến thức quản lý vệ sinh chung, cách chế biến đồ ăn đồ uống, cách tiếp khách nói chung, và năng lực tiếng Nhật cần thiết trong công việc.     Đề mục Nội dung chính Số lượng câu hỏi Thang điểm Quản lý vệ sinh ・kiến thức về quản lý vệ sinh chung ・Kiến thức về HACCP ・Kiến thức về ngộ độc thực phẩm vv... 10 câu Điểm tối đa:40 điểm (@4 điểm) Chế biến đồ ăn đồ uống ・Kiến thức về nấu ăn ・Kiến thức về nguyên liệu ・Kiến thức về thiết bị nấu ăn vv... 10 câu Điểm tối đa:30 điểm (@3 điểm) Tiếp khách nói chung ・Kiến thức về chăm sóc khách hàng ・Kiến thức về đa dạng thực phẩm ・Kiến thức về cách đối ứng với phàn nàn từ       khách 10 câu Điểm tối đa:30 điểm (@3 điểm)   Tổng 30 câu Tổng 100 câu (2)Thi thực hành( có 2 bài thi「thi phán đoán」và「lập kế hoạch」) 「Thi phán đoán 」là thi xem hành động nào là đúng bằng cách xem sơ đồ và hình ảnh minh họa, còn 「lập kế hoạch」là thi kiểm tra xem bạn có thể lập kế hoạch làm việc bằng các công thức tính toán hay không.   Đề mục Nội dung chính Số lượng câu hỏi Thang điểm Thi phán đoán Lập kế hoạch Tổng  Quản lý vệ sinh Giống như thi lý thuyết 3 câu 2 câu 5 câu điểm tối đa:40 điểm (@8 điểm) Chế biến đồ ăn đồ uống Giống như thi lý thuyết 3 câu 2 câu 5 câu điểm tối đa:30 điểm (@6 điểm) Tiếp khách nói chung Giống như thi lý thuyết 3 câu 2 câu 5 câu thang điểm:30 điểm (@6 điểm)   tổng 9 câu  tổng 6 câu tổng 15 câu 100 điểm          Đây là chi tiết lịch thi kiểm tra kỹ năng đặc định số 1 ngành nhà hàng lần thứ 3 ( Địa điểm tổ chức・ Hội trường thi・ Thời gian thi và những vấn đề liên quan)             Thời gian nhận đăng ký thi tuyển lần 1 ※1 2022.11.28 (Thứ Hai) 10:00 sáng ~ 2022.11.30 (Thứ Tư) 5:00 chiều Chỉ những người đã đăng ký và đăng ký trang Mypage trước ngày 21 tháng 11 mới có thể đăng ký. Nếu bạn không  hoàn tất đăng ký trang Mypage thì bạn sẽ không thể đăng ký thi. *Người đã hoàn tất việc đăng ký trên trang Mypage là người đã hoàn tất việc đăng ký trên trang Mypage của Kỹ năng đặc định và cũng là người nhận được email từ 【OTAFF】. Đăng tuyển lần 1 Thời hạn thanh toán lệ phí thi ※3 Đến 2022.12.5(thứ 2) Đăng tuyển lần 2 Hạn đăng ký thi ※1 ※2 2022.12.7(thứ 4)AM10:00 ~ 2022.12.8(thứ 5)PM5:00 Chỉ những người đã đăng ký và đăng ký trang Mypage trước ngày 21 tháng 11 mới có thể đăng ký. Nếu bạn không  hoàn tất đăng ký trang Mypage thì bạn sẽ không thể đăng ký thi. *Người đã hoàn tất việc đăng ký trên trang Mypage là người đã hoàn tất việc đăng ký trên trang Mypage của Kỹ năng đặc định và cũng là người nhận được email từ 【OTAFF】. Đăng tuyển lần 2 Hạn nộp lệ phí thi ※3 Đến  2022.12.12(thứ 2) Phát hành phiếu dự thi Cuối tháng 12 Công bố kết quả thi Cuối tháng 1   ※1 Bài thi này là một hình thức xổ số. Nếu số người đăng ký chưa đạt mức yêu cầu thì tất cả các ứng viên sẽ được lựa chọn. ※2 Về thanh toán lệ phí thi: sau khi bạn được chọn thì có thế thanh toán. ※3 Nếu sau thời hạn nộp lệ phí thi của lần tuyển sinh đầu tiên mà còn ghế trống thì sẽ tổ chức tuyển thi lần 2 ngay tại hội trường đó.     Những thí sinh đăng ký kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định số 1 ngành khách sạn tại nước ngoài Năm 2022 Thông tin kỳ thi      Quốc gia tổ chức thi Test country Nepal Nepal Lịch thi Test schedule ■Kỳ thi tháng 2-3 năm 2023. For the test from February to March in 2023 Đăng ký thi online đã kết thúc Online voucher application acceptance has been closed. Chúng tôi bắt đầu nhận đơn đăng ký dự thi từ ngày 23.1.2023 ~trở đi (dự kiến) The test reservation will be accepted from January 23th,2023(planned). ※Do tình trạng của ngân hàng, thời gian thanh toán được kéo dài vì vậy chúng tôi đã thay đổi kế hoạch tiếp nhận đăng ký thi. Due to the bank's circumstances, the payment period has been extended, so we have changed the start date for accepting reservations. Từ ngày 5 tháng 2 năm 2023  tổ chức thi (dự kiến) The test will be conducted from February 5th, 2023(planned). Kathmandu Kathmandu Mọi thắc mắc liên quan đến kỳ thi: Trung tâm Dịch vụ Khách hàng Prometric 〇Khi gọi từ trong nước Nepal ・Hỗ trợ tiếng Nepal: 01-597-0037 (có tính phí) ・Hỗ trợ Tiếng Nhật: 18000910107 (miễn phí) 〇日Khi gọi từ trong nước Nhật ・Hỗ trợ tiếng Anh/Nhật: 0120 90 7699 (miễn phí) Inquiries regarding test reservations: Prometric Customer Service Center 〇Call from within Nepal ・Nepali support: 01-597-0037(Non-Toll free number) ・Japanese support:18000910107(Toll free number) 〇Call from within Japan ・English / Japanese support:0120 90 7699(Toll free number)   Quốc gia tổ chức thi Test country Myanmar Myanmar Lịch thi Test schedule Important notification ・Về kỳ thi tháng 12- tháng 1 For the test from December in 2022 to January in 2023 Từ ngày 25 tháng 11 khoảng 12 giờ (giờ Nhật Bản) chúng tôi dự kiến sẽ bắt đầu tiếp nhận đăng ký. Test reservation will start around 12:00 PM on November 25th (Japan Standard Time). Từ 10:00 giờ sáng ngày 18 tháng 11 ~ 6:30 chiều ngày 24 tháng 11(giờ Nhật Bản) Chúng tôi dự định sẽ nhận những đơn đăng ký trước. Advance reservation will start from around 10:00 AM on November 18th to around 6:30 PM November 24th (Japan Standard Time). ※Đối với những người đã mua phiếu Voucher từ năm 2020 mà không thể tham gia thi do bị hủy, chúng tôi sẽ nhận đơn của những bạn này trước, thí sinh đã mua voucher và được quyền dự thi nhưng trong 2 năm qua không có cơ hội dự thi, nên chúng tôi thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả này. Các bạn mua vé voucher trước thì sẽ được lựa chọn đăng ký trước. Thẻ tín dụng không sử dụng để đăng ký được. For those who purchased voucher in 2020, we will conduct advance reservation. During the advance reservation period, only those who have a voucher can make a reservation. ---------------------------------------------------------------------------------------- 2022.10.4 giờ Nhật Bản 10:00 chúng tôi bắt đầu nhận đăng ký dự thi The test appointment will start around 10:00 AM (Japan Standard Time) on October 4th,2022. 2022.10.25 ~  Tổ chức thi (dự kiến) The test will be conducted from October 25th,2022(planned). Yangon Yangon Trung tâm dịch vụ khách hàng Prometric 〇Gọi từ trong nước Myanmar ・Hỗ trợ tiếng Myanmar: 09880441014 (mất phí gọi) ・Hỗ trợ tiếng Nhật: 08008008032(miễn phí) ※Bạn có thể gọi từ điện thoại cố định và di động MPT (Bưu chính và Viễn thông Myanmar). Số điện thoại Telenor、Ooredoo、Mytel có thể không thực hiện được cuộc gọi. ・Hỗ trợ tiếng Nhật: 012390032 (mất phí ) ※Có thể truy cập được tất cả các nhà cung cấp dịch vụ 〇Gọi từ trong nước Nhật Bản ・Hỗ trợ tiếng Anh/tiếng Nhật: 0120 90 7699 (miễn phí) Inquiries regarding test reservations: Prometric Customer Service Center 〇Call from within Burmese ・Burmese language support: 09880441014 (Non-toll free number) ・Japanese support: 08008008032 (Toll free number) *Accessible from MPT(Myanmar Posts and Telecommunications)fixed-line phone or mobile phone. Telenor, Ooredoo and Mytel mobile phone may not be able to call in. ・Japanese support: 012390032(Non-toll free number) *Accessible from all carriers 〇Call from within Japan ・English / Japanese support:0120 90 7699(Toll free number)     Quốc gia tổ chức thi Test country Philippines Philippines Lịch thi Test schedule 2022.5.20 giờ Nhật Bản 14:00 Bắt đầu nhận đăng ký thi The test appointment will start around 14:00 PM (Japan Standard Time) on May 20th,2022. 2022.6.1 ~ Tổ chức thi (dự kiến) The test will be conducted from June 1st,2022(planned). ------- Tại Manila và Davao, Philippines, từ tháng 11/2021, chỉ những người đã tiêm đủ 2 mũi mới được tham gia thi. Vui lòng đăng ký nếu bạn đã tiêm 2 mũi. Tại hội trường thi, vui lòng xuất trình giấy chứng nhận đã tiêm vắc-xin (mã số ID hoặc giấy) hoặc đơn do cơ quan có thẩm quyền cấp. Nếu bạn không thể xuất trình giấy chứng nhận tiêm chủng hai lần tại hội trường thi, hoặc nếu tên trên giấy chứng nhận không khớp với ID của bạn, bạn sẽ bị coi là vắng mặt và lệ phí thi của bạn sẽ không được hoàn trả. Tại Cebu, Philippines, thời điểm hiện tại thí sinh có thể tham gia kỳ thi sau tháng 11 năm 2021 không liên quan tới  việc tiêm chủng hay không. ∗ Tại hội trường thi chúng tôi tuân thủ theo phương châm của chính phủ Philippines. From November, 2021 onwards in Manila and Davao, Philippines, only fully vaccinated people are allowed to take a test. For fully vaccinated people* only, please schedule your test appointment. You need to show the Vaccine Card (acceptable either digital or paper) or any certificate application provided by each local government at the test center. If you failed to show your vaccination certificate at the test center, or the name on your certificate does not match the one on your ID, you will be considered as well as recorded as “Absent” and please note that test fee refund will not be accepted. After November, 2021 in Cebu, Philippines, all candidates (either vaccinated or non-vaccinated) are allowed to take a test. *Test Center operates based on Philippines Government's regulation. Manila Makati 2022.6.2~ Manila Makati:from June 2nd,2022 Manila Mandaluyong 2022.6.1~ Manila Mandaluyong:from June 1st,2022 Cebu 2022.6.5~ Cebu:from June 5th,2022 Davao 2022.6.9~ Davao:from June 9th,2022   Quốc gia tổ chức thi Test country Thailand Thailand Lịch thi Test schedule 2022.5.20 giờ Nhật Bản 14:00 Chúng tôi bắt đầu nhận đăng ký thi. The test appointment will start around 14:00 PM (Japan Standard Time) on May 20th,2022. 2022.6.18~ Tổ chức thi (dự kiến) The test will be conducted from June 18th,2022(planned). Bangkok Bangkok   Nước tổ chức thi Test country Cambodia Cambodia Lịch thi Test schedule 2022.5.20 giờ Nhật Bản 14:00  chúng tôi bắt đầu nhận đăng ký thi The test appointment will start around 14:00 PM (Japan Standard Time) on May 20th,2022. 2022.6.15~ tổ chức thi(dự kiến) The test will be conducted from June 15th(planned). Phnom Boeng KengKang 2022.6.16~ Phnom Boeng KengKang:from June 16th,2022 Phnom Penh Chamkarmon  2022.6.15~ Phnom Penh Chamkarmon:from June 15th,2022   Quốc gia tổ chức thi Test country Indonesia Indonesia Lịch thi Test schedule 2022.5.20 giờ Nhật Bản 14:00 chúng tôi bắt đầu nhận đăng ký thi The test appointment will start around 14:00 PM (Japan Standard Time) on May 20th,2022. 2022.6.2~ tổ chức thi (dự kiến) The test will be conducted from June 2nd,2022(planned). ----- Ở Indonesia, chỉ những người đã tiêm phòng Vắc xin mới được đăng ký thi. Vui lòng đăng ký thi nếu bạn đã tiêm vắc xin. Nếu bạn không thể xuất trình giấy chứng nhận đã tiêm vắc xin hoặc trên giấy chứng nhận tiêm vắc xin và giấy sự thi không trùng khớp họ tên và ID thì bạn sẽ được coi là vắng mặt và lệ phí thi sẽ không được hoàn trả lại. ※Cần phải tiêm vắc xin ít nhất 1 lần. Ở hội trường thi tại Indonesia chúng tôi tuân theo phương châm của chính phủ Indo đề ra. Only vaccinated people are allowed to take a test in Indonesia. For vaccinated people* only, please schedule your test appointment. If you failed to show your vaccination certificate at the test center, or the name on your certificate does not match the one on your ID, you will be considered as well as recorded as “Absent” and please note that test fee refund will not be accepted. *You are required to have at least received your first dose of vaccine. Test Center operates based on Indonesian Government's regulation. Jakarta Raya 2022.6.9~ Jakarta Raya:from June 9th,2022 Kelapa Gading  2022.6.2~ Kelapa Gading:from June 2nd,2022 Pademangan  2022.6.7~ Pademangan:from June 7th,2022 Surabaya  2022.6.7~ Surabaya:from June 7th,2022 Bandung  2022.6.4~ Bandung:from June 4th,2022 Yogyakarta  2022.6.2~ Yogyakarta:from June 2nd,2022 Medan  2022.6.2~ Medan:from June 2nd,2022 Semarang  2022.6.6~ Semarang:from June 6th,2022   Nước tổ chức thi Test country Sri Lanka Sri Lanka Lịch thi Test schedule 2022.5.20 giờ Nhật Bản 14:00 chúng tôi bắt đầu nhận đăng ký thi The test appointment will start around 14:00 PM (Japan Standard Time) on May 20th,2022. 2022.6.1~ tổ chức thi (dự kiến) The test will be conducted from June 1st,2022(planned). Colombo Colombo    Cấu trúc đề thi, số lượng câu hỏi, thời gian thi, điểm chuẩn, tất cả đều giống với kỳ thi trong nước Nhật. The test contents, number of questions, duration the test, and acceptance criteria are the same as the domestic test in Japan.   Bấm vào đây để biết thông tin chi tiết về kỳ thi và lịch thi Click here to get more information and to schedule your test.   Bấm vào đây để biết thông tin chi tiết về kỳ thi và lịch thi >link dẫn ngoài Click here to get more information and to schedule your test. (chú ý 1) Kỳ thi tổ chức bên ngoài nước Nhật năm 2020 được ủy thác bởi công ty Prometric thực hiện. Note 1: The Organization for Technical Skill Assessment of Foreign Workers in Food Industry commissions Prometric Japan Co., Ltd to conduct the test overseas for FY2020. (Chú ý 2) Đối với các quốc gia khác, sau khi tham vấn liên chính phủ ,chúng tôi sẽ triển khai tuần tự từ quốc gia đã trang bị môi trường thực hiện kỳ thi tốt. Note 2: For other countries, the test will be conducted in order from countries that have prepared the test environment after consultations between governments. ◆ Hiệp hội tổ chức đánh giá kỹ năng chế biến thực phẩm cho người nước ngoài (OTAFF).)◆ > link dẫn ngoài

2
Lịch thi kỹ năng đặc định số 1 ngành bảo dưỡng ô tô *Cập nhật liên tục

14/2/2023

Lịch thi kỹ năng đặc định số 1 ngành bảo dưỡng ô tô *Cập nhật liên tục

 Để đối phó với tình trạng thiếu lao động ngày càng tăng, như các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vẫn khó có thể đảm bảo nguồn nhân lực ngay cả khi những nỗ lực được thực hiện để cải thiện năng suất và đảm bảo nguồn nhân lực trong nước. Vào tháng 4 năm 2019, một hệ thống chấp nhận người nước ngoài có trình độ chuyên môn và kỹ năng nhất định và sẵn sàng hành động đã được đưa vào hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 2019.  Trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô, giờ đây có thể chấp nhận Kỹ năng cụ thể số 1, và chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra đánh giá kỹ năng cụ thể trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô. Đối với tình trạng mới của nơi cư trú, xin vui lòng tham khảo các liên kết sau đây. ◆Bộ Tư pháp: Chấp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và nỗ lực để hiện thực hóa một xã hội đa dạng (đưa ra loại thị thực mới "kỹ năng đặc biệt", v.v.) → WEB>Liên kết ngoài ◆Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch: Tiếp nhận lao động kỹ năng đặc biệt trong ngành bảo dưỡng ô tô → WEB>Liên kết ngoài | 1. Về việc tiếp nhận lao động nước ngoài với các kỹ năng đặc biệt (1)Kỳ thi Về việc tiếp nhận lao động nước ngoài với các kỹ năng đặc biệt ① Đánh giá năng lực tiếng Nhật cần thiết cho nghiệp vụ và kỹ thuật thông qua các kỳ thi "Kiểm tra đánh giá kỹ năng chuyên ngành ô tô" hoặc "Kiểm tra kỹ năng cơ khí ô tô cấp độ 3" ② Đánh giá kỹ năng ngôn ngữ tiếng Nhật cần thiết cho cuộc sống hàng ngày Kỳ thi tiếng Nhật cơ sở của Quỹ Nhật Bản (JFT-Basic) hoặc Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) cấp độ N4 hoặc cao hơn Bấm vào đây để biết thông tin về Bài thi tiếng Nhật cơ sở của Quỹ Nhật Bản (JFT-Basic).  https://www.jpf.go.jp/jft-basic/ >Liên kết ngoài Bấm vào đây để biết thông tin về Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT).  https://www.jlpt.jp/ >Liên kết ngoài (2)Chuyển đổi từ thực tập sinh kỹ thuật Những người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập kỹ thuật thứ hai về "Nghề bảo dưỡng ô tô, công việc bảo dưỡng ô tô" được miễn các kỳ thi (1) ①② nêu trên. Ngoài ra, không phân biệt loại công việc hoặc công việc, những người đã hoàn thành tốt khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật thứ hai được miễn các kỳ thi(1) ①② nêu trên. | 2. Giới thiệu về kỳ thi ◆Hướng dẫn thực hiện kỳ ​​thi đánh giá kỹ năng đặc định trong lĩnh vực bảo dưỡng ô tô (Tháng 4 năm 2022, Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch, Cục Ô tô, Bộ phận Bảo trì bảo dưỡng) PDF ◆Lĩnh vực bảo dưỡng ô tô được đánh giá kỹ năng qua những bài kiểm tra sơ lược. PDF (1)Phạm vi đề thi Phạm vi ra đề nằm trong nội dung liên quan đến khung gầm và động cơ ô tô. ① Thi lý thuyết  1.Kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng và xử lý  2.Kiến thức cơ bản về kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh  3.Kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng và cách xử lý của máy kiểm tra bảo trì, thiết bị đo lường và công cụ  4.Kiến thức cơ bản về đặc tính và cách sử dụng vật liệu và nhiên liệu ② Thi thực hành  1.Công việc cơ bản đơn giản  2.Tháo, lắp ráp, kiểm tra và điều chỉnh đơn giản  3.Sửa chữa đơn giản  4.Xử lý máy kiểm tra, dụng cụ đo lường và dụng cụ để bảo dưỡng đơn giản (2)Hình thức kiểm tra đánh giá kỹ năng đặc biệt, số lượng câu hỏi và thời gian kiểm tra Bài thi có định dạng CBT với số lượng câu hỏi và thời gian kiểm tra như sau. ① Hình thức thi, số lượng câu hỏi và thời gian thi lý thuyết  1.Dạng câu hỏi là phương pháp chân trị (○ ×)  2.30 câu hỏi, thời gian thi 60 phút ② Hình thức thi, số lượng câu hỏi và thời gian thi thực hành  1.Dạng câu hỏi là một bài kiểm tra công việc đối với một số nhiệm vụ hoặc bài kiểm tra khả năng phán đoán chính xác trong các tình huống sử dụng hình ảnh minh họa.  2.Số lượng câu hỏi là 3 câu hỏi, dạng câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài là 20 phút. (3)Tiêu chí đỗ Số câu trả lời đúng hơn 65% số câu hỏi trong bài kiểm tra lý thuyết và tổng số điểm là hơn 60% trong bài kiểm tra thực hành (4)Nội dung đề thi ①Ví dụ về đề thi lý thuyết(Example of the Theory test questions) ②Ví dụ về đề thi lý thuyết(Example of the Practical test questions) | 3. Thông báo kết quả Số ID của những người đã vượt qua bài kiểm tra sẽ được công bố trên trang web trong vòng 30 ngày sau kỳ thi. Trong trường hợp hợp đồng lao động được quyết định ký giữa người đã đỗ kỳ thi và doanh nghiệp tiếp nhận, chứng chỉ đỗ sẽ được cấp thông qua doanh nghiệp tiếp nhận. | 4. Lệ phí thi (1)Lệ phí thi Philippines 2.000PHP Nhật Bản: 4.300 Yên (đã bao gồm thuế) (2)Lệ phí cấp chứng chỉ 16,000 yên (đã bao gồm thuế) Xin lưu ý rằng phí cấp chứng chỉ đỗ sẽ do tổ chức tiếp nhận chi trả. | 5. Lộ trình từ khi đăng ký thi đến khi cấp chứng chỉ ◆Quy trình từ đăng ký dự thi đến cấp chứng chỉ đậu PDF | 6. Thông tin về việc tổ chức thi ◆Thông tin kỳ thi tại Philippines(Test information in the Philippines) ◆Thông tin kỳ thi tại Nhật Bản(Test information in Japan) ※Bạn có thể xem lịch thi mới nhất tại đây. Bấm vào đây để xem ngày thi(tại Philippines) Bấm vào đây để xem ngày thi(tại Nhật Bản) | 7. Về cách đăng ký dự thi Thí sinh có thể chọn giữa tiếng Anh và tiếng Nhật trên trang web đăng ký kỳ thi. Nhấp vào đây để biết thông tin chi tiết về kỳ thi và đăng ký dự thi ↓ ↓ ↓   PROMETRIC   ◆Tham khảo     Danh sách các địa điểm thi tại Nhật (tiếng Nhật)     Hướng dẫn sử dụng trang web đăng ký  thi (PROMETRIC) (Tiếng Nhật)     Ghi chú đặc biệt của hướng dẫn sử dụng (tiếng Nhật)     Quy trình vào ngày thi (có thể chọn 10 ngôn ngữ bao gồm cả tiếng Nhật) ◆Tài liệu tham khảo     Hướng dẫn sử dụng trang web đăng ký  thi (tiếng Anh)     Hướng dẫn sử dụng [ghi chú đặc biệt] (tiếng Anh)     Chính sách cho trung tâm tổ chức thi (tiếng Anh)     Trong ngày thi(Bạn có thể chọn 10 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Anh.) | 8. Kết quả thi Thông tin kết quả thi(Test results information) フィリピン(The Philippines)  2022.4~2023.3(Apr. 2022 – Mar. 2023) ◆2022/04 Thông tin kết quả(Results information) 2022.05.10 UP ◆2022/05 Thông tin kết quả(Results information) 2022.05.20 UP ◆2022/05 Thông tin kết quả(Results information) 2022.06.08 UP ◆2022/06 Thông tin kết quả(Results information) 2022.06.22 UP ◆2022/07 Thông tin kết quả(Results information) 2022.07.22 UP ◆2022/07 Thông tin kết quả(Results information) 2022.08.08 UP ◆2022/08 Thông tin kết quả(Results information) 2022.08.22 UP ◆2022/08 Thông tin kết quả(Results information) 2022.09.07 UP ◆2022/09 Thông tin kết quả(Results information) 2022.09.22 UP ◆2022/09 Thông tin kết quả(Results information) 2022.10.06 UP ◆2022/10 Thông tin kết quả(Results information) 2022.10.21 UP ◆2022/10 Thông tin kết quả(Results information) 2022.11.10 UP ◆2022/11 Thông tin kết quả(Results information) 2022.11.22 UP ◆2022/11 Thông tin kết quả(Results information) 2022.12.07 UP ◆2022/12 結果情報(Results information) 2022.12.21 UP ◆2022/12 結果情報(Results information) 2023.01.12 UP ◆2023/01 結果情報(Results information) 2023.01.23 UP 2021.5~2022.3(May. 2021 – Mar. 2022) ◆2021/05 Thông tin kết quả(Results information) 2021.05.21 UP ◆2021/05 Thông tin kết quả(Results information) 2021.06.08 UP ◆2021/06 Thông tin kết quả(Results information) 2021.06.21 UP ◆2021/06 Thông tin kết quả(Results information) 2021.07.07 UP ◆2021/07 Thông tin kết quả(Results information) 2021.07.21 UP ◆2021/07 Thông tin kết quả(Results information) 2021.08.06 UP ◆2021/09 Thông tin kết quả(Results information) 2021.09.22 UP ◆2021/10 Thông tin kết quả(Results information) 2021.10.21 UP ◆2021/11 Thông tin kết quả(Results information) 2021.11.22 UP ◆2021/11 Thông tin kết quả(Results information) 2021.12.07 UP ◆2021/12 Thông tin kết quả(Results information) 2022.01.07 UP ◆2022/02 Thông tin kết quả(Results information) 2022.03.07 UP ◆2022/03 Thông tin kết quả(Results information) 2022.03.18 UP ◆2022/03 Thông tin kết quả報(Results information) 2022.03.23 UP 2020.11~2021.3(Nov. 2020 – Mar. 2021) ◆2020/11 Thông tin kết quả(Results information) 2020.11.16 UP ◆2020/12 Thông tin kết quả(Results information) 2020.12.18 UP ◆2021/02 Thông tin kết quả(Results information) 2021.03.05 UP ◆2021/03 Thông tin kết quả(Results information) 2021.03.19 UP ◆2021/03 Thông tin kết quả(Results information) 2021.03.26 UP 2019.12~2020.3(Dec. 2019 – Mar. 2020) ◆2019/12 Thông tin kết quả(Results information) 2019.12.25 UP ◆2020/01 Thông tin kết quả(Results information) 2020.02.05 UP ◆2020/02 Thông tin kết quả(Results information) 2020.02.14 UP ◆2020/03 Thông tin kết quả(Results information) 2020.03.26 UP   Nhật Bản(Japan)  2022.4~2023.3(Apr. 2022 – Mar. 2023) ◆2022/04 Thông tin kết quả(Results information) 2022.04.21 UP ◆2022/04 Thông tin kết quả(Results information) 2022.05.10 UP  ◆2022/05 Thông tin kết quả(Results information) 2022.05.20 UP ◆2022/05 Thông tin kết quả(Results information) 2022.06.08 UP ◆2022/06 Thông tin kết quả(Results information) 2022.06.22 UP ◆2022/06 Thông tin kết quả(Results information) 2022.07.07 UP ◆2022/07 Thông tin kết quả(Results information) 2022.07.22 UP ◆2022/07 Thông tin kết quả(Results information) 2022.08.08 UP ◆2022/08 Thông tin kết quả(Results information) 2022.08.22 UP ◆2022/08 Thông tin kết quả(Results information) 2022.09.07 UP ◆2022/09 Thông tin kết quả(Results information) 2022.09.22 UP ◆2022/09 Thông tin kết quả(Results information) 2022.10.06 UP ◆2022/10 Thông tin kết quả(Results information) 2022.10.21 UP ◆2022/10 Thông tin kết quả(Results information) 2022.11.10 UP ◆2022/11 Thông tin kết quả(Results information) 2022.11.22 UP ◆2022/11 Thông tin kết quả(Results information) 2022.12.07 UP ◆2022/12 結果情報(Results information) 2022.12.21 UP ◆2022/12 結果情報(Results information) 2023.01.12 UP ◆2023/01 結果情報(Results information) 2023.01.23 UP ◆2023/01 結果情報(Results information) 2023.02.07 UP 2021.4~2022.3(Apr. 2021 – Mar. 2022) ◆2021/04 Thông tin kết quả(Results information) 2021.04.21 UP ◆2021/04 Thông tin kết quả(Results information) 2021.05.11 UP ◆2021/05 Thông tin kết quả(Results information) 2021.05.21 UP ◆2021/05 Thông tin kết quả(Results information) 2021.06.08 UP ◆2021/06 Thông tin kết quả(Results information) 2021.06.21 UP ◆2021/06 Thông tin kết quả(Results information) 2021.07.07 UP ◆2021/07 Thông tin kết quả(Results information) 2021.07.21 UP ◆2021/07 Thông tin kết quả(Results information) 2021.08.06 UP ◆2021/08 Thông tin kết quả(Results information) 2021.08.23 UP ◆2021/08 Thông tin kết quả(Results information) 2021.09.06 UP ◆2021/09 Thông tin kết quả(Results information) 2021.09.22 UP ◆2021/09 Thông tin kết quả(Results information) 2021.10.06 UP ◆2021/10 Thông tin kết quả(Results information) 2021.10.21 UP ◆2021/10 Thông tin kết quả(Results information) 2021.11.05 UP ◆2021/11 Thông tin kết quả(Results information) 2021.11.22 UP ◆2021/11 Thông tin kết quả(Results information) 2021.12.07 UP ◆2021/12 Thông tin kết quả(Results information) 2021.12.22 UP ◆2021/12 Thông tin kết quả(Results information) 2022.01.07 UP ◆2022/01 Thông tin kết quả(Results information) 2022.01.20 UP ◆2022/01 Thông tin kết quả(Results information) 2022.02.07 UP ◆2022/02 Thông tin kết quả(Results information) 2022.02.21 UP ◆2022/02 Thông tin kết quả(Results information) 2022.03.07 UP ◆2022/03 Thông tin kết quả(Results information) 2022.03.18 UP ◆2022/03 Thông tin kết quả(Results information) 2022.03.23 UP 2020.4~2021.3(Apr. 2020 – Mar. 2021) ◆2020/10 Thông tin kết quả(Results information) 2020.10.16 UP ◆2020/10 Thông tin kết quả(Results information) 2020.11.06 UP ◆2020/11 Thông tin kết quả(Results information) 2020.11.16 UP ◆2020/12 Thông tin kết quả(Results information) 2020.12.18 UP ◆2020/12 Thông tin kết quả(Results information) 2021.01.08 UP ◆2021/01 Thông tin kết quả(Results information) 2021.01.20 UP ◆2021/01 Thông tin kết quả(Results information) 2021.02.05 UP ◆2021/02 Thông tin kết quả(Results information) 2021.02.19 UP ◆2021/02 Thông tin kết quả(Results information) 2021.03.05 UP ◆2021/03 Thông tin kết quả(Results information) 2021.03.19 UP ◆2021/03 Thông tin kết quả(Results information) 2021.03.26 UP | 9. Chứng chỉ đỗ Nếu người nộp đơn trúng tuyển và tổ chức tuyển dụng quyết định ký hợp đồng lao động, thì thông qua tổ chức tuyển dụng sẽ xin cấp giấy chứng nhận đỗ cho người trúng tuyển. Tổ chức tuyển dụng phải xin cấp chứng chỉ chấp đỗ. Nếu hợp đồng lao động đã ký kết giữa ứng viên và Công ty sửa chữa và bảo dưỡng ô tô thì chứng chỉ sẽ được cấp thông qua công ty.  Việc cấp chứng chỉ phải được thực hiện bởi công ty. Đó là bắt buộc. Nhấp vào đây để đăng ký, Hiệp hội xúc tiến bảo dưỡng ô tô Nhật Bản (Nisseiren) 

3
Giấy tiến cử dành cho lao động kỹ năng đặc định Việt Nam

14/4/2021

Giấy tiến cử dành cho lao động kỹ năng đặc định Việt Nam

Trích dẫn từ trang web của Cục Xuất Nhập Cảnh >Liên kết ngoài   Quy trình thủ tục Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn quy trình tổng thể về các thủ tục cần thiết khi tiến hành các hoạt động với tư cách là người lao động nước ngoài với kỹ năng đặc định. ○Sơ đồ (PDF) ○Giải thích thủ tục (PDF)   Thủ tục về phía Việt Nam (tổng quan) Đối với phía Việt Nam, Bản ghi nhớ hợp tác quy định chính phủ Việt Nam sẽ phê duyệt giấy tiến cử (tiến cử người lao động nước ngoài với kỹ năng đặc định) đối với những người lao động có kỹ năng đặc định đã hoàn thành các thủ tục cần thiết dựa trên các luật và quy định có liên quan của Việt Nam. Về việc phê duyệt giấy tiến cử, nếu người lao động Việt Nam mới được tiếp nhận là người có chuyên môn, nghiệp vụ đặc thù thì tổ chức phái cử sẽ làm thủ tục tại Cục Quản lý lao động ngoài nước (DOLAB), Bộ Lao động, Nạn nhân và Xã hội của Việt Nam; nếu tiếp nhận lao động người Việt Nam đang cư trú tại Nhật Bản với các kỹ năng đặc định, cá nhân hoặc tổ chức tiếp nhận, vv sẽ làm thủ tục tại Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản. DOLAB và Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản đang nhận hồ sơ xét duyệt giấy tiến cử. Vui lòng tham khảo URL sau trên trang web của Đại sứ quán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Nhật Bản để biết thủ tục cụ thể phê duyệt giấy tiến cử. Thông tin chi tiết về thủ tục, vui lòng liên hệ với DOLAB hoặc Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản.   Thủ tục nộp đơn Người nước ngoài muốn nộp đơn đăng ký nhập cảnh hoặc lưu trú tại Nhật Bản với tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định" sẽ được tiếp nhận tại Cục quản lý xuất nhập cảnh khu vực. Vui lòng tham khảo trang sau để biết chi tiết. ・Đơn xin tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định" 1.Bản ghi nhớ hợp tác về kỹ năng đặc định với Việt Nam quy định phía Nhật Bản cần xác nhận các tài liệu (giấy tiến cử) cho thấy người lao động Việt Nam đã làm các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật liên quan của nước này trong đơn xin cư trú của mình.  Từ sau ngày 15 tháng 2 năm 2021, khi khi nộp đơn xin cấp tư cách lưu trú "kỹ năng đặc định", người lao động phải nộp giấy tiến cử (Bản đính kèm 1 (PDF)) từ DOLAB cho văn phòng nhập cư địa phương cùng với các tài liệu cần thiết khác.   Ngoài ra, khi xin phép chuyển tư cách lưu trú sang "Kỹ năng đặc định", người lao động phải nộp giấy tiến cử từ Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản (Bản đính kèm 2 (PDF) của biên bản hợp tác ) cho Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương kèm theo các giấy tờ cần thiết khác. 2.Giấy tiến cử cũng được cấp cho những người dự kiến ​​hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng muốn chuyển sang tư cách lưu trú kỹ năng đặc định và những người dự kiến ​​sẽ hoàn thành (tốt nghiệp) từ một cơ sở giáo dục khi đang học ở Nhật Bản. Đối với các trường hợp này, theo phía Việt Nam, trên giấy tiến cử được cấp bởi Đại sứ quán Việt Nam sẽ ghi rõ dự kiến ​​sẽ hoàn thành khóa đào tạo (tốt nghiệp).   Nếu có ghi điều này thì đối với các cựu du học sinh, khi nộp giấy tiến cử cho cục xuất nhập cảnh địa phương cùng với các giấy tờ cần thiết khác, cần phải nộp kèm theo giấy chứng nhận đã hoàn thành (đã tốt nghiệp) chương trình học do cơ sở giáo dục đã từng du học cấp.  Mặt khác, đối với các cựu thực tập sinh kỹ năng, về cơ bản, bạn sẽ phải nộp các tài liệu liên quan đến việc hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng số 2, vì vậy không cần phải nộp riêng một tài liệu xác nhận đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng đó. 3.Vui lòng liên hệ với DOLAB hoặc Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản để biết các thủ tục liên quan đến giấy tiến cử. 4.Từ ngày 12 tháng 4 năm 2021, hồ sơ xin phép chuyển tư cách lưu trú của công dân Việt Nam đang cư trú tại Nhật Bản sẽ được xử lý như sau.   (1) Tư cách lưu trú "Thực tập sinh kỹ năng" Cần nộp giấy tiến cử. (2)Tư cách lưu trú "Du học sinh" (a) Những người đã hoàn thành hoặc dự kiến ​​hoàn thành khóa học từ 2 năm trở lên Cần nộp giấy tiến cử. (i) Những người đã hoàn thành hoặc dự kiến ​​hoàn thành một khóa học dưới 2 năm Không nhất thiết phải có giấy tiến cử, nhưng cần phải nộp các tài liệu (chứng chỉ tốt nghiệp, v.v.) xác nhận đã hoàn thành khóa học hoặc dự kiến ​​hoàn thành khóa học dưới hai năm. (u) Những người đang học hoặc bỏ học Không nhất thiết phải có giấy tiến cử, nhưng cần phải có các tài liệu xác nhận rằng bạn đang học (giấy chứng nhận đang học, v.v.) hoặc tài liệu xác nhận rằng bạn đã bỏ học (giấy chứng nhận bỏ học, v.v.). (3) Tư cách lưu trú không phải là "Thực tập sinh kỹ năng" hoặc "Du học sinh" Không cần nộp giấy tiến cử (1) Tư cách lưu trú "Thực tập sinh kỹ năng" Cần nộp giấy tiến cử. (2) Tư cách lưu trú "Du học sinh" (a) Những người đã hoàn thành hoặc dự kiến ​​hoàn thành khóa học từ 2 năm trở lên Cần nộp giấy tiến cử. (i) Những người đã hoàn thành hoặc dự kiến ​​hoàn thành một khóa học dưới 2 năm Không nhất thiết phải có giấy tiến cử, nhưng cần phải nộp các tài liệu (chứng chỉ tốt nghiệp, v.v.) xác nhận đã hoàn thành khóa học hoặc dự kiến ​​hoàn thành khóa học dưới hai năm. (u) Những người đang học hoặc bỏ học Không nhất thiết phải có giấy tiến cử, nhưng cần phải có các tài liệu xác nhận rằng bạn đang học (giấy chứng nhận đang học, v.v.) hoặc tài liệu xác nhận rằng bạn đã bỏ học (giấy chứng nhận bỏ học, v.v.). (3) Tư cách lưu trú không phải là "Thực tập sinh kỹ năng" hoặc "Du học sinh" Không cần nộp giấy tiến cử   Cơ quan phái cử được chứng nhận Thông tin về các tổ chức phái cử được chính phủ Việt Nam chứng nhận đã được đăng tải. ・Cơ quan phái cử Việt Nam (PDF)   ※Theo quy định của Việt Nam, tổ chức tiếp nhận phải ký kết "Hợp đồng cung ứng lao động" với một tổ chức phái cử được công nhận khi tiếp nhận người lao động với các kỹ năng đặc định mới từ Việt Nam. Vui lòng liên hệ với Phòng Quản lý lao động của Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản để biết nội dung của “Hợp đồng cung ứng lao động”.   Địa chỉ liên hệ   Tại Nhật Bản Nơi liên hệ Phòng quản lý lao động, Đại sứ quán nước CHXHCN Việt Nam tại Nhật Bản Địa chỉ 〒151-0062    10-4 Motoyoyogicho, Shibuya-ku, Tokyo WACT Yoyogi-Uehara Building Tầng 2 Số điện thoại 03-3466-4324 E-mail vnlabor@vnembassy.jp Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Nhật   Tại Việt Nam Nơi liên hệ Cục Quản lý lao động ngoài nước, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam    Department of Overseas Labour, Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs Địa chỉ 41B Ly Thai To, Hoan Kiem District, Hanoi Số điện thoại +84-24-3824-9517 (ext.612) Số FAX +84-24-3824-0122 E-mail nbcadna.dolab@gmail.com Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Nhật   Tài liệu tham khảo 【Bản ghi nhớ hợp tác】 ・Bản ghi nhớ hợp tác về kỹ năng đặc định với Việt Nam  Tiếng Anh (PDF)  Tiếng Nhật (PDF) Bản dịch tạm bằng tiếng Nhật của "Hợp đồng cung cấp lao động có kỹ năng đặc định sang Nhật Bản và Hợp đồng phái cử lao động sang Nhật Bản" do DOLAB phát hành cho cơ quan phái cử nước này ngày 27 tháng 3 năm 2020 (do Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam lập) được đăng tải làm tư liệu tham khảo trên trang thông tin điện tử của Đại sứ quán. Tuy nhiên, tài liệu này là tài liệu do các cơ quan chức năng của Việt Nam soạn thảo và gửi cho cơ quan phái cử tại Việt Nam, tạm thời cung cấp bản dịch để tham khảo.

4
Lịch thi kỹ năng đặc định số 1 ngành nông nghiệp *Cập nhật liên tục

16/2/2023

Lịch thi kỹ năng đặc định số 1 ngành nông nghiệp *Cập nhật liên tục

 Lưu ý   [2023.2.14]   Chúng tôi đăng tải kết quả thi tháng 1 năm 2023. [2023.1.27]   Chúng tôi đã sửa đổi kết quả thi tháng 2 năm 2023. [2023.1.10]   Chúng tôi đã đăng tải kết quả thi tháng 12 năm 2022. [2022.12.9]   Chúng tôi đã đăng tải kết quả thi tháng 11 năm 2022. [2022.11.4]   Chúng tôi đã đăng tải kết quả thi tháng 10 năm 2022. [2022.10.10]   Chúng tôi đã đăng tải kết quả thi tháng 9 năm 2022. [ 2022.9.10]   Chúng tôi đã đăng tải kết quả thi tháng 8 năm 2022. [ 2022.8.10]   Chúng tôi đã đăng tải kết quả thi tháng 7 năm 2022. [2022.7.12]   Chúng tôi đã đăng tải kết quả thi tháng 6 năm 2022. [2022.10.6]   Chúng tôi đã đăng tải kết quả thi tháng 5 năm 2022.      Thông tin kỳ thi (1) Thông tin thử nghiệm của mỗi quốc gia   | Năm 2019   | Năm 2020 ・Philippines ・Campuchia ・Indonesia ・Myanmar ・Tại Nhật Bản     ・Thái Lan ・Campuchia ・Philippines ・Indonesia ・Myanmar ・Tại Nhật Bản   | Năm 2021   | Năm 2022 Vui  lòng tham khảo trang Web đăng ký thi để biết thông tin mới nhất. Lịch thi trong nước Lịch thi tại nước ngoài   Vui lòng tham khảo trang Web đăng ký thi để biết thông tin mới nhất. Lịch thi trong nước Lịch thi tại nước ngoài (2) Danh sách các ngày thi ở mỗi quốc gia  · Ở nước ngoài  · Tại Nhật Bản (3) Kết quả thực hiện thử nghiệm   | Năm 2020   | Năm 2021   | Năm 2022 ・2020.6 ・2020.7 ・2020.8 ・2020.9 ・2020.10 ・2020.11 ・2020.12 ・2021.1 ・2021.2 ・2021.3     ・2021.5 ・2021.6 ・2021.7 ・2021.8 ・2021.9 ・2021.10 ・2021.11 ・2021.12 ・2022.1 ・2022.2 ・2022.3   ・2022.5 ・2022.6 ・2022.7 ・2022.8 ・2022.9 ・2022.10 ・2022.11 ・2022.12 ・2023.1     Kỳ thi ở nước ngoài Thời gian thực hiện các kì thi Quốc gia     1. Quốc gia nơi kỳ thi sẽ được tiến hành (7 quốc gia)   (1)Quốc gia tổ chức thi    (1) Philippines, (2) Indonesia, (3) Campuchia, (4) Thái Lan, (5) Myanmar, (6) Nepal, (7) Mông Cổ   (2)Quốc gia dự định tổ chức thi    ① Trung Quốc, ② Việt Nam     2. Địa điểm tổ chức kỳ thi         Chúng tôi dự định tổ chức kỳ thi tại thủ đô của quốc gia nơi kỳ thi được tiến hành.     3. Thời gian tiến hành thi        Khi thời gian thực hiện được quyết định, chúng tôi sẽ thông báo cho bạn trong phần "Thông báo" trên đầu trang. Ngoài ra, "Hướng dẫn thi" sẽ được đăng trong thông tin về kỳ thi cụ thể của từng quốc gia.     Thông tin chi tiết sẽ được đăng trong、thông tin thi cho từng quốc gia >Liên kết bên ngoài Về ngôn ngữ được sử dụng cho kỳ thi Đề thi xác nhận kiến ​​thức và kỹ năng liên quan đến "nông nghiệp trồng trọt" và "nông nghiệp chăn nuôi" sẽ được soạn bằng tiếng Anh và tiếng Nhật bên cạnh ngôn ngữ chính thức của quốc gia nơi tổ chức kỳ thi và kỳ thi sẽ được thực hiện. Tuy nhiên, đối với các đề thi xác nhận và đánh giá năng lực tiếng Nhật, chúng tôi sẽ tiến hành thi nghe hiểu tiếng Nhật. <Ngôn ngữ thi> 1.Tiếng Nhật 2.Tiếng Anh 3.Tiếng Campuchia 4.Tiếng Indonesia 5.Tiếng Myanmar 6.Tiếng Thái lan 7.Tiếng Việt 8.  Tiếng Nepal 9.  Tiếng Mông Cổ 10. Tiếng Trung Quốc 11.Tiếng Uzbek 12.Tiếng Sinhala 13.Tiếng Hindi   Kì thi tại Nhật Bản Theo hệ thống kỹ năng cụ thể, bạn sẽ tham gia vào các nghề "nông nghiệp trồng trọt" và "nông nghiệp chăn nuôi". Nếu một người làm "nông nghiệp trồng trọt" muốn tham gia vào "nông nghiệp chăn nuôi" khi ở lại Nhật Bản, hoặc nếu một người làm "nông nghiệp chăn nuôi" muốn tham gia vào "nông nghiệp trồng trọt", bạn có thể tham gia một loại hình mới kỳ thi ở Nhật Bản mà bạn muốn tham gia. Ngoài ra, những người đang cư trú tại Nhật Bản với tư cách lưu trú khác có thể tham gia kỳ thi để lấy tư cách cư trú của một kỹ năng cụ thể. Để đủ điều kiện làm bài kiểm tra, vui lòng kiểm tra quy trình kiểm tra sau đây. Quy trình thực hiện kiểm tra 1. Tiếng Nhật 2.Tiếng Anh 3.Tiếng Campuchia 4.Tiếng Indonesia 5.Tiếng Myanmar 6.Tiếng Thái  7.Tiết Việt 8.  Tiếng Nepal 9. Tiếng Mông Cổ 10.Tiếng Trung Quốc 11.Tiếng Uzbek 12.Tiếng Sinhala 13.Tiếng Hindi    Tổng quát về kì thi   | Mục tiêu và lợi ích thi  Mục đích Tình trạng thiếu lao động ngày càng trở nên nghiêm trọng tại các địa điểm nông nghiệp của Nhật Bản. Vì lý do này, tình trạng cư trú mới, "Kỹ năng cụ thể", đã được tạo ra như một khuôn khổ mới để chấp nhận nguồn nhân lực nước ngoài có thể đóng vai trò tích cực trong các lĩnh vực nông nghiệp của Nhật Bản như một lực lượng lao động. Ngoài hệ thống đào tạo thực tập sinh kỹ thuật nước ngoài, kỳ vọng đang tăng lên như một cơ chế hỗ trợ duy trì và phát triển nông nghiệp Nhật Bản. Để người nước ngoài làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp thông qua dự án này, cần đáp ứng các yêu cầu như kiến ​​thức và kỹ năng liên quan đến nông nghiệp do Chính phủ Nhật Bản quy định. Do đó, với sự hỗ trợ của Bộ Nông Lâm Ngư nghiệp, Phòng Nông nghiệp Quốc gia sẽ thực hiện một bài kiểm tra (kiểm tra đo lường kỹ năng nông nghiệp) để xác nhận và đánh giá kiến ​​thức và kỹ năng liên quan đến nông nghiệp của người nước ngoài trước khi nhập cảnh Nhật Bản từ năm tài chính 2019 trở thành. Trong đó, hai loại thử nghiệm là "nông nghiệp trồng trọt" và "nông nghiệp chăn nuôi" sẽ được tiến hành. Hai loại kỳ thi này bao gồm các câu hỏi kiểm tra để xác nhận và đánh giá xem bạn có đủ năng lực tiếng Nhật cần thiết để thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông nghiệp hay không. Lợi ích Nếu bạn vượt qua kỳ thi này, bạn sẽ được công nhận là "một người có các kỹ năng đòi hỏi một lượng kiến ​​thức hoặc kinh nghiệm đáng kể trong lĩnh vực nông nghiệp", đây là điều kiện bắt buộc để làm việc tại Nhật Bản. Đề cương của các yêu cầu được tóm tắt trong "■ Các yêu cầu về thể chế". Ngoài ra, để thực sự có thể làm việc tại Nhật Bản thông qua hình thức kinh doanh này, bạn cần phải được thuê bởi một tổ chức chủ trì phù hợp.   | Quy trình thực hiện thử nghiệm Quy trình thực hiện kiểm tra "Kiểm tra kỹ năng nông nghiệp" |Phạm vi kiểm tra Tiêu chuẩn kiểm tra kỹ năng đo lường kiểm tra kỹ năng nông nghiệp     1. Tổng quát tiêu chuẩn kiểm tra nông nghiệp trồng trọt         Tập tin pdf tiêu chuẩn kiểm tra nông nghiệp trồng trọt     2. Tổng quát tiêu chuẩn kiểm tra nông nghiệp chăn nuôi         Tệp pdf tóm tắt tiêu chuẩn kiểm tra chăn nuôi Phạm vi kiểm tra     1.Kiểm tra đo lường kỹ năng nông nghiệp [nông nghiệp trồng trọt]        Nông nghiệp trồng trọt / phạm vi đề thi (bộ môn / kỹ năng thực hành) file pdf     2. Kiểm tra đo lường kỹ năng nông nghiệp [Nông nghiệp chăn nuôi]        Nông nghiệp chăn nuôi / phạm vi đề thi (bộ môn / kỹ năng thực hành) file pdf     3. Phạm vi xác nhận / đánh giá trình độ tiếng Nhật [chung cho nông nghiệp trồng trọt và chăn nuôi]         Phạm vi xác nhận / đánh giá năng lực tiếng Nhật file pdf   |Yêu cầu về thể chế     1.Tiêu chuẩn về nguồn nhân lực nước ngoài có kỹ năng cụ thể trong lĩnh vực nông nghiệp        Để có được tư cách cư trú "Kỹ năng cụ thể" và tham gia vào nông nghiệp, cần phải đáp ứng các tiêu chí sau.             1. Phải từ 18 tuổi trở lên             2. Có sức khỏe tốt             3. Có các kỹ năng đòi hỏi một lượng kiến ​​thức hoặc kinh nghiệm đáng kể trong nông nghiệp             4.Có trình độ tiếng Nhật cơ bản           Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo trên trang web của Bộ Tư pháp.         2.Về 【kỹ năng đòi hỏi kiến ​​thức hoặc kinh nghiệm đáng kể】         "Các kỹ năng đòi hỏi một lượng kiến ​​thức hoặc kinh nghiệm đáng kể" trong 1 (3) ở trên là những kỹ năng cụ thể thuộc bất kỳ mục nào sau đây. Ngoài kiến ​​thức và kỹ năng nông nghiệp, các kỹ năng bao gồm khả năng tiếng Nhật để nghe và hiểu nội dung công việc nông nghiệp được hướng dẫn bằng tiếng Nhật.                             1. Người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật thứ 2 liên quan đến nông nghiệp trồng trọt                 2. Người đã vượt qua kỳ thi đo lường kỹ năng nông nghiệp (nông nghiệp trồng trọt nói chung)                             1. Những người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật thứ 2 liên quan đến chăn nuôi                 2. Những người đã vượt qua kỳ thi đo lường kỹ năng nông nghiệp (nông nghiệp trồng trọt nói chung)     3.「Có trình độ tiếng Nhật cơ bản」        Có trình độ tiếng Nhật cơ bản" trong 1 (4) ở trên có nghĩa là có một trình độ nhất định trong cuộc trò chuyện hàng ngày và có trình độ tiếng Nhật không ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày. Cụ thể, đó là một người thuộc bất kỳ mục nào sau đây.             1. Những người đã vượt qua bài kiểm tra tiếng Nhật cơ bản do Japan Foundation thực hiện             2.Những người đã vượt qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật (N4 trở lên) do Tổ chức Nhật Bản và Hiệp hội trao đổi và dịch vụ giáo dục Nhật Bản tiến hành             3. Những người đã hoàn thành tốt khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật thứ 2    Tài liệu ôn thi Bạn có thể tải văn bản bằng ngôn ngữ bạn cần. Để biết thêm chi tiết nhấn vào đây ◆ Bấm vào đây để xem chi tiết, vui lòng xem trang web của Phòng Nông nghiệp Quốc gia ◆ > Liên kết bên ngoài  

5
Lịch thi tokuteigino số 1 ngành Sản xuất (nguyên liệu thô, máy móc công nghiệp, lĩnh vực sản xuất liên quan đến thông tin điện và điện tử) ※Cập nhật liên tục

14/2/2023

Lịch thi tokuteigino số 1 ngành Sản xuất (nguyên liệu thô, máy móc công nghiệp, lĩnh vực sản xuất liên quan đến thông tin điện và điện tử) ※Cập nhật liên tục

■ Câu hỏi tham khảo và khái quát về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành sản xuất ở đây   Quy trình kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 lĩnh vực sản xuất ( trong nước) ▶ Quy trình kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 lĩnh vực sản xuất (thực hiện trong nước Nhật) ▶ Những đề mục cần thiết, các bước đăng ký thi kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 lĩnh vực sản xuất( thực hiện trong nước Nhật) Ngoài ra、「những câu hỏi thường gặp」Chúng tôi cũng đã tóm tắt nội dung những câu hỏi đó cho đến nay. Các bạn hãy sử dụng nó nhé.     ■ Danh sách hướng dẫn thi   Năm 2022, chúng tôi dự định tổ chức lịch thi như sau 18 danh mục không bao gồm hàn ・ Kỳ thi trong nước: tháng 7, tháng 10 năm 2022, tháng 1-2 năm 2023 (Dự kiến sẽ tổ chức thi nhiều địa điểm trên toàn quốc) ・Thi ở nước ngoài: sau tháng 11 năm 2022 (Dự kiến ​​tổ chức mỗi nước một lần tại Thái Lan, Indonesia, Philippines, Nepal) Lĩnh vực Hàn ・ Thi ở trong nước : tháng 8-9, năm 2022, tháng 2-3 năm 2023 (dự kiến sẽ tổ chức tại nhiều địa điểm trên toàn quốc) ・Kỳ thi ở nước ngoài: Tháng 1 năm 2023 (dự kiến sẽ tổ chức ở nước Indonesia) Lịch đăng ký sẽ được đăng tải trên trang web cổng thông tin của hệ thống nguồn nhân lực kỹ năng đặc định người nước ngoàilịch tổ chức các kỳ thi sẽ có kế hoạch tiếp nhận 1 tháng trước kỳ thi( theo thứ tự đơn đang ký trước thì chùng tôi nhận trước). Chi tiết lịch thi và địa điểm sẽ được thông báo trên trang Web sau khi được quyết định.  18 ngành nghề không bao gồm Hàn   Hội trường thi Ngày thi Lĩnh vực thi Hội trường thi Hiroshima 2023.2.3(thứ 6) Đúc, dập tạo hình kim loại, Đúc nén áp lực, Gia công cơ khí, gia công ép kim loại, gia công kim loại, chế tạo kim loại tấm, Mạ, Anod hóa nhôm, Hoàn thiện thành phẩm, Kiểm tra máy, Bảo trì máy, Lắp ráp thiết bị điện tử, Lắp ráp thiết bị điện, Sản xuất bảng mạch in, Đúc nhựa, sơn, đóng gói bao bì. Hội trường thi Ibaraki 2023.2.6(thứ 2) Hội trường thi Hamamatsu 2023.2.8(thứ 4) Hội trường thi Kanazawa 2023.2.10(thứ 6) Hội trường thi Tokyo 2023.2.13.(thứ 2) Lĩnh vực hàn   Hội trường thi Ngày thi Lĩnh vực thi Hội trường Osaka 2023.2.2(thứ 5) Hàn(Hàn thử công、Hàn bán tự động) Hội trường Nagoya 2023.2.16(thứ 5) Hội trường Hiroshima 2023.2.28(thứ 3) Hội trường Kawasaki 2023.3.2(thứ 5) | Chi tiết về hội trường thi và các kỳ thi  ở đây >Trang web của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp ■Danh sách nội dung các bài thi đã được tổ chức. | Danh sách nội dung các bài thi đã thi xong ở đây > Trang web của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp ◆ Chi tiết ở đây(Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp) > Link dẫn ngoài

6
Lịch thi Kỹ năng đặc định số 1 ngành Hộ lý điều dưỡng ※ Cập nhật liên tục

14/2/2023

Lịch thi Kỹ năng đặc định số 1 ngành Hộ lý điều dưỡng ※ Cập nhật liên tục

【 Thông tin mới nhất】   2023/1/25 NEW! 2022/12 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/12/26   2022/11 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/11/25   2022/10 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/10/25   2022/9 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/9/26   2022/8  chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/8/25   2022/7 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/7/25   2022/6 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/6/27   2022/5 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/5/25   2022/4 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/4/25   2022/3 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/3/25   2022/2 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/2/25   2022/1 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2022/1/25   2021/12 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng. 2021/12/27   2021/11 chúng tôi đã đăng tải kết quả về kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng và kỹ năng chăm sóc ngành điều dưỡng.   1. Tóm tắt về chế độ    Tư cách lưu trú 「kỹ năng đặc định」là loại tư cách được ban hành ngày 1/4/2019, là một chế độ tiếp nhận nguồn năng lực nước ngoài có chuyên môn và kỹ năng nhất định, nhằm đảm bảo nguồn nhân lực đang thiếu trầm trọng ngay cả khi đã nỗ lực cải thiện năng suất và đảm bảo nguồn nhân lực trong nước. ▶Tài liệu giải thích về chế độ (có phát hành bằng 12 ngôn ngữ) 【theo tài liệu của cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản】 ▶「Thủ tục đăng ký」 liên quan đến tư cách lưu trú 「Kỹ năng đặc định」【Link bên ngoài (Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản)】 ▶Những vấn đề liên quan đến  tư cách lưu trú 「Kỹ năng đặc định」「Công thức . các vấn đề liên quan đến vận hành, sử dụng kỹ năng đặc định」【link dẫn ngoài ( Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản)】 ▶Các chính sách tổng hợp để cùng cộng sinh với nguồn nhân lực người nước ngoài 【Link dẫn ngoài(Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản】 ▶Hội đồng bộ trưởng liên quan đến vấn đề cộng sinh về việc tiếp nhận lao động người nước ngoài【Link dẫn ngoài(Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản】   |Tham khảo 1: Cột thông báo .  pháp lệnh liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng. ▶Phương châm cơ bản về việc vận hành chế độ liên quan đến tư cách lưu trú kỹ năng đặc định. ▶Phương châm cơ bản về việc vận hành chế độ liên quan đến tư cách lưu trú kỹ năng đặc định.(phương châm vận hành theo lĩnh vực)) ▶Khái quát về việc vận hành phương châm liên quan đến vận hành chế độ tư cách lưu trú kỹ năng đặc định. ▶Căn cứ vào các quy định của điều 7 khoản 1 mục 2 của luật công nhận định cư tị nạn và cục quản lý xuất nhập cảnh. Dựa vào tiêu chuẩn của kế hoạch hỗ trợ thực tập sinh kỹ năng đặc định số 1 và hợp đồng tuyển dụng thực tập sinh kỹ năng đặc định mà người đứng đầu cơ quan hành chính sẽ xem xét và quản lý về từng lĩnh vực     cụ thể. (công bố về các tiêu chuẩn bổ sung) ▶Sách riêng bổ sung về lĩnh vực đặc định ( lĩnh vực điều dưỡng) Bản chính. phụ lục【PDF】 Bản hợp đồng liên quan đến việc tiếp nhận lao động kỹ năng đặc định người nước ngoài về lĩnh vực điều dưỡng được ghi ở sách tham khảo mẫu số 1-1.【PDF】 Bảng tóm tắt nơi làm việc và cho tiến hành công việc liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng được ghi ở sách tham khảo mẫu số 1-2.【PDF】 ▶「Căn cứ vào các quy định của điều 7 khoản 1 mục 2 của luật công nhận định cư tị nạn và cục quản lý xuất nhập cảnh. Dựa vào tiêu chuẩn của kế hoạch hỗ trợ thực tập sinh kỹ năng đặc định số 1 và hợp đồng tuyển dụng thực tập sinh kỹ năng đặc định mà người đứng đầu cơ quan hành chính sẽ xem xét và quản lý về từng lĩnh vực     cụ thể.」 (Tài liệu tham khảo) ▶Về cách sử dụng các tiêu chuẩn sắp xếp thực tập sinh kỹ năng đặc định số 1 người nước ngoài. |Tham khảo 2:Bản ghi nhớ hợp tác song phương 2 nước về kỹ năng đặc định. ▶Về thủ tục ở mỗi quốc gia. bản ghi nhớ hợp tác song phương giữa 2 quốc gia. 【Link dẫn ngoài ( Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản)】   2. Về phần thi tiếng Nhật và phần thi thực hành  Tư cách lưu trú 「kỹ năng đặc định số 1」trong ngành điều dưỡng dành cho đối tượng người nước ngoài thuộc các trường hợp sau.   〇 Thực thi ở trong nước. ・Thi thực hành (➀ thi đánh giá kỹ năng điều dưỡng) ・ Thi đỗ kỳ thi tiếng Nhật(➁Kỳ thi tiếng Nhật cơ bản của tổ chức Giao lưu quốc tế hoặc Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N4 trở lên và ➂Thi kiểm tra đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng) ▶Về phương châm thi liên quan tới 「kỹ năng đặc định」【2020.1.30 Cục quản lý xuất nhập cảnh】 ▶Hướng dẫn triển khai kỳ thi 「thi kiểm tra đánh giá kỹ năng điều dưỡng」 ▶Hướng dẫn triển khai 「thi kiểm tra đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng」 |Những đối tượng được miễn thi tiếng Nhật ・thi thực hành Những đối tượng sau được miễn thi năng lực tiếng Nhật và thi thực hành khi có tư cách lưu trú là 「Kỹ năng đặc định số 1」 ○  Những người đã hoàn thành xuất sắc khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng số 2 ngành điều dưỡng. ○  Những người đã hoàn thành khóa đào tạo nhân viên chăm sóc phúc lợi ngành điều dưỡng. ○ Những bạn đã hoàn thành thời hạn lưu trú (4 năm) và tư cách là ứng viên nhân viên chăm sóc phúc lợi điều dưỡng EPA. ►Về những yêu cầu cụ thể vv... ►Về các thủ tục cần thiết ►Về việc cấp lại thông báo kết quả thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng.(sơ lược) ►Thủ tục cấp lại phiếu báo kết quả kỳ thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng ( Chi tiết) 【dành cho ứng viên đăng ký】 ►Thủ tục cấp lại phiếu báo kết quả kỳ thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng 【dành cho ứng viên đăng ký】  (PDF) (Excel) >Link dẫn ngoài    ※ Thủ tục cấp lại phiếu báo kết quả kỳ thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng, trường hợp đại lý đăng ký hộ ứng viên  「Thủ tục cấp lại phiếu báo kết quả kỳ thi quốc gia về chứng chỉ chăm sóc phúc lợi điều dưỡng (Sơ lược) 」,   trường hợp đại lý đăng ký hộ ứng viên thì đăng ký hồ sơ với số liên lạc như bên dưới rồi gửi qua bưu điện. ( ※hãy gửi kèm phong bì để gửi kết quả・cùng với tem) | Khái quát về kỳ thi ▶【Lĩnh vực điều dưỡng】thi tiếng Nhật và thi kỹ năng (tóm tắt) 《Về kỳ thi đánh giá tiếng nhật ngành điều dưỡng. thi đánh giá kỹ năng ngành điều dưỡng.》     Kỳ thi đánh giá kỹ năng ngành điều dưỡng Kỳ thi đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng Số lượng câu hỏi, thời gian kiểm tra, môn thi. Tổng 45 câu  60 phút (Thi lý thuyết:40 câu) ・Câu hỏi cơ bản về điều dưỡng(10 câu) ・Cơ cấu về cơ thể và lý trí(6 câu) ・kỹ thuật giao tiếp(4câu) ・kỹ thuật hỗ trợ sinh hoạt(20 câu) (thi thực hành:5câu) ・Câu hỏi kiểm tra về đềtài thực hành dưới hình thức kiểm tra phán đoán ►Tiêu chuẩn câu hỏi Tổng 15 câu 30 phút ・ Từ vựng về điều dưỡng(5câu) ・Bắt chuyện ・ hội thoại trong điều      dưỡng(5câu) ・Đoạn văn về điều dưỡng(5câu) phương pháp thực hiện Hình thức kiểm tra trên máy tính(CBT) Câu hỏi tham khảo ►Kiểm tra đánh giá kỹ năng điều dưỡng ►Kiểm tra đánh giá tiếng Nhật ngành điều dưỡng Phí làm thủ tục đang ký Khoảng 1000 yên Khoảng 1000 yên Thông báo kết quả thi Bạn có thể xác nhận thông báo kết quả từ trang web mypage mà bạn đã đăng ký trước đó trong vòng 1 tháng kể từ khi thi xong. ※Tiêu chuẩn thi đậu: trên 60 % tổng điểm, | (1)Hướng dẫn thủ tục đăng ký dự thi  Ⅰ Lịch thi               ▶ Bấm vào đây  để xem lịch thi(Thi ở nước ngoài) ※Lịch thi sẽ được cập nhật liên tục theo thời gian.    Để truy cập thông tin mới nhất, bạn nên tự làm mới trang sau khi mở đường link URL. ▶ Bấm vào đây  để xem lịch thi(Thi ở trong nước) ※Lịch thi sẽ được cập nhật liên tục theo thời gian.    Để truy cập thông tin mới nhất, bạn nên tự làm mới trang sau khi mở đường link URL. ▶ Danh sách hội trường thi   Ⅱ Cách đăng ký thi 【Điều kiện dự thi】 ・Thí sinh phải từ 17 tuổi trở lên. ( Thí sinh có quốc tịch Indonesia thì phải 18 tuổi trở lên) ・Tuy nhiên, đối với kỳ thi được tổ chức trong nước Nhật thì áp dụng với những thí sinh có tư cách lưu trú từ 17 tuổi trở lên. ( giới hạn với những thí sinh có hộ chiếu do chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền tại khu vực đó cấp, nó được công nhận và thông qua bộ tư pháp để phục vụ cho kỳ thi diễn ra suôn sẻ thì sẽ trục xuất khỏi hội trường thi.) ※Theo cục xuất nhập cảnh Nhật Bản, ngay cả khi bạn đỗ kỳ thi này, thì nó không đảm bảo bạn được cấp tư cách lưu trú「kỹ năng đặc định」. Ngoài ra, Những thí sinh đã đỗ kỳ thi này không phải là được cấp đơn xin đủ tư cách lưu trú hoặc đơn xin chuyển đổi tư cách lưu trú. Nó không phải là giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú hay là giấy chứng nhận chuyển đổi tư cách lưu trú. Ngay cả khi Giấy chứng nhận đủ tư cách được cấp, đơn xin Visa sẽ được Bộ Ngoại giao kiểm tra riêng. Không phải trường hợp nào cũng được cấp tư cách lưu trú. Những điểm cần lưu ý khi đăng ký dự thi như sau. ►Bạn có thể đăng ký dự thi sau 2 tháng ( sau 60 ngày). Ngoài ra, 45 ngày thì không được đăng ký kỳ thi tiếp theo. ►Những người có quốc tịch Nhật Bản thì không được dự thi. ▶Bấm vào đây để xem cách đăng ký dự thi trong nước Nhật.   ▶ Để đăng ký dự thi Bấm vào đây | (2)Về kết quả thi ▶Xem kết quả thi Bấm vào đây  ◆ Về vấn đề tiếp nhận nguồn nhân lực mới người nước ngoài về lĩnh vực điều dưỡng (tư cách lưu trú 「thực tập sinh kỹ năng」) >Link dẫn ngoài(Bộ y tế, lao động phúc lợi)

7
Chào buổi sáng, chào ban ngày, chào buổi tối

18/9/2018

Chào buổi sáng, chào ban ngày, chào buổi tối

Từ lúc mặt trời mọc đến 11 giờ sáng “Chào buổi sáng” = “Ohayou gozaimasu” 11 giờ sáng đến 5 giờ chiều “Chào ban ngày” “Konnichiwa” Sau 5 giờ chiều “Chào buổi tối” “Konbanwa” 【Ví dụ】 Vào buổi sáng, khi bạn đi làm, hãy chào  "Ohayou gozaimasu". Nếu bạn đi làm vào các giờ khác, thông thường bạn hãy nói "Otsukaresamadesu” (bạn đã vất vả rồi) Khi bạn về nhà, hãy nói "Otsukaresamadesu” (bạn đã vất vả rồi) hoặc "Osakini shitsureishimasu" "Tôi xin phép về trước"

8
Lịch thi kiểm tra đánh giá kỹ năng ngành ngư nghiệp (ngành ngư nghiệp・nuôi trồng thủy sản) Lịch thi kỹ năng đặc định ※được cập nhật liên tục

16/2/2023

Lịch thi kiểm tra đánh giá kỹ năng ngành ngư nghiệp (ngành ngư nghiệp・nuôi trồng thủy sản) Lịch thi kỹ năng đặc định ※được cập nhật liên tục

| 1.Giới thiệu về visa "Kỹ năng đặc định" Đây là loại thị thực mới để tiếp nhận người nước ngoài có trình độ chuyên môn và kỹ năng nhất định và sẵn sàng làm việc để đối phó với tình trạng thiếu lao động ngày càng nghiêm trọng. Vui lòng xem trang web của Bộ Tư pháp để biết chi tiết. Nỗ lực tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và hiện thực hóa một xã hội đa dạng (thiết lập tư cách lưu trú "kỹ năng đặc định", v.v.) >Liên kết bên ngoài Trong lĩnh vực thủy sản (nuôi trồng thủy sản), có thể tiếp nhận lao động kỹ năng đặc định số 1 với đối tượng là những người đã đỗ kỳ thi dưới đây hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo thực tập kỹ thuật trong lĩnh vực thủy sản (nuôi trồng thủy sản) với đánh giá tốt.   ・Cấp độ kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng nghề thủy sản (đánh bắt hoặc nuôi trồng thủy sản) ・Trình độ ttiếng Nhật: Đỗ bài kiểm tra tiếng Nhật cơ bản của Quỹ Nhật Bản hoặc  JLPT N4 trở lên ※Vui lòng xem HP sau để biết thông tin về Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ. "Bài kiểm tra cơ bản tiếng Nhật quỹ Nhật Bản (JFT-Basic)" "Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ (JLPT)" | 2.Thông tin về tổ chức kỳ thi   Vui lòng xem trang web của Bộ Tư pháp để làm thủ tục thi Các chính sách cho từng lĩnh vực để đảm bảo thực hiện thử nghiệm phù hợp, v.v. >Liên kết bên ngoài (1)Tiêu chuẩn đánh giá ① Ngư nghiệp Mức tương tự như cấp độ của bài kiểm tra đánh giá đào tạo kỹ thuật (cấp độ chuyên ngành) cho nghề câu cá thuyền. ② Nuôi trồng thủy sản Mức độ tương đương với cấp độ của bài kiểm tra đánh giá thực tập kỹ thuật (cấp độ chuyên ngành) cho ngành nuôi trồng thủy sản. (2)Đề thi Cả hai kỳ thi lý thuyết và thực hành đều được thực hiện bằng phương pháp Kiểm tra dựa trên máy tính (CBT) hoặc phương pháp kiểm tra giấy. ※Phương pháp CBT sử dụng máy tính tại trung tâm kiểm tra để người kiểm tra trả lời trên màn hình dựa trên các câu hỏi được hiển thị trên màn hình máy tính. ① Ngư nghiệp Thi lý thuyết: Kiểm tra kiến thức về ngư nghiệp nói chung và sức khỏe an toàn, cũng như các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Nhật cần thiết cho công việc. Ngoài ra, hình thức thi được áp dụng là thi trắc nghiệm đúng sai. Kiểm tra kỹ năng thực hành: Các kỹ năng thực tế cần thiết cho công việc được xác định bằng bài kiểm tra các kỹ năng liên quan đến việc xử lý đúng thiết bị và dụng cụ câu cá, lựa chọn sản phẩm khai thác từ sơ đồ và minh họa kiểm tra kỹ năng thực tế. Ngoài ra, về nguyên tắc, hình thức kiểm tra là thi trắc nghiệm chọn từ nhiều đáp án. ② Nuôi trồng thủy sản Thi lý thuyết: Kiểm tra kiến thức về ngành nuôi trồng thủy sản  nói chung và sức khỏe an toàn, cũng như các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Nhật cần thiết cho công việc. Ngoài ra, hình thức thi được áp dụng là thi trắc nghiệm đúng sai. Kiểm tra kỹ năng thực hành: Các kỹ năng thực tế cần thiết cho công việc được xác định bằng bài kiểm tra các kỹ năng liên quan đến thực vật thủy sản nuôi cấy và xử lý thích hợp các sản phẩm nuôi cấy từ sơ đồ và minh họa kiểm tra kỹ năng thực tế. Ngoài ra, về nguyên tắc, hình thức kiểm tra là thi trắc nghiệm chọn từ nhiều đáp án. (3)Giới thiệu về việc đăng ký cho kỳ thi ① Ngành thủy sản   Hình thức thi Ngày thi Nước tổ chức thi Địa điểm thi Nơi đăng ký(HP) Hình thức thi giấy 14 tháng 2 Indonesia  Jakarta http://tokuteiginougyogyo.org/ Phương thức thi máy tính CBT từ 5 tháng 1~ 28 tháng 2 Nhật Bản Tại 47 tỉnh thành http://ac.prometric-jp.com/testlist/fisheries/index.html ※Lịch thi trong nước năm 2022 dự kiến ​​tổ chức vào tháng 9 - 10 và tháng 1 - 2 ( 2 tháng 1 lần , tổng cộng 2 đợt). Đơn đăng ký thi đợt tháng 1 -2 sẽ bắt đầu nhận đơn từ ngày 1 tháng 12. ※Vui lòng đăng ký từ trang chủ HP Nhấp vào đây để xem phiên bản thử nghiệm của phương pháp CBT (Quy trình kiểm tra vào ngày thi / Phiên bản thử nghiệm CBT [C]) http://it.prometric-jp.com/tutorial/ ② Nuôi trồng thủy sản   Hình thức thi Ngày thi Nước tổ chức thi Địa điểm thi Nơi đăng ký thi(HP) Hình thức thi giấy 28 tháng 2 Indonesia Jakarta http://tokuteiginougyogyo.org/ Phương thức thi máy tính CBT 1ngày 11 tháng 10~ ngày 28 tháng 2 Nhật Bản Tại 47 tỉnh thành http://ac.prometric-jp.com/testlist/aquaculture/aquaculture_japan.html ※Lịch thi trong nước năm 2022 sẽ được thay đổi gia hạn từ tháng 10 đến tháng 12. Lịch ban đầu dự kiến (tháng 8-9, 1-2 tổng là 4 tháng)  Chúng tôi sẽ tiếp tục tổ chức cho đến tháng 2 năm sau.( Nhận đăng ký lịch thi bắt đầu từ ngày 5-10, ngày 11 tháng 10 trở đi) ※Vui lòng đăng ký từ trang chủ HP Nhấp vào đây để xem phiên bản thử nghiệm của phương pháp CBT (Quy trình kiểm tra vào ngày thi / Phiên bản thử nghiệm CBT [C]) http://it.prometric-jp.com/tutorial/ | 3.Về sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Hiệp hội Thủy sản Nhật Bản, với sự hợp tác của các chuyên gia, đã tạo ra một giáo trình học tập cần thiết cho kỳ thi đo lường kỹ năng ngành thủy sản. Đề thi được đưa ra từ các đề trong sách giáo khoa. Nếu bạn dự định thi, hãy tải giáo trình học và sử dụng nó. (Các đề thi trong quá khứ, bộ sưu tập đề, v.v. không được tạo hoặc bán) ※Bấm vào đây để xem các câu hỏi ví dụ (câu hỏi mẫu) (1)Ngành thủy sản   Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Tiếng Nhật (Ngư nghiệp) Thủy sản nói chung An toàn thủy sản Thủy sản chuyên ngành (liên quan đến đánh bắt bằng lưới) Thủy sản chuyên ngành (liên quan đến câu cá) Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Tiếng Indonesia (Ngư nghiệp) General Fisheries (Perikanan) Safety (Perikanan) Net Fisheries (perikanan) Rod Line Fisheries (Perikanan) Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Tiếng Trung (Ngư nghiệp) 关于一般(渔业) 关于安全(渔业) 关于捕捞(渔业) 关于垂钓(渔业) Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Tiếng Anh (Ngư nghiệp) General Fisheries (Fishing) Safety (Fishing) Net Fisheries (Fishing) Rod Line Fisheries (Fishing) Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá  kỹ năng nghề cá phiên bản Việt (Nghề cá) General Fisheries (ngư nghiệp) Safety (ngư nghiệp) Net Fisheries (ngư nghiệp) Rod Line Fisheries (ngư nghiệp) (2)Nuôi trồng thủy sản   Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Tiếng Nhật (Nuôi trồng thủy sản) Nuôi trồng thủy sản nói chung và an toàn Nuôi trồng thủy sản chuyên ngành (liên quan đến nuôi trồng thủy sản có cấp mồi) Nuôi trồng thủy sản chuyên ngành (liên quan đến nuôi trồng thủy sản không cấp mồi) Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Tiếng Indonesia (Nuôi trồng thủy sản) General Fisheries&Safety (Budidaya) Professional Relations (Pakan - Budidaya) Profesional Relations (non pakan-Budidaya) Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Tiếng Trung (Nuôi trồng thủy sản) 关于一般常识・安全 (养殖业) 关于饲料养殖 (养殖业) 关于无饲料养殖(养殖业) Sách giáo khoa cho bài thi đánh giá kỹ năng ngành thủy sản Tiếng Anh (Nuôi trồng thủy sản) General Fisheries&Safety (Aquaculture) Professional Relations(Feed-Supplied Aquaculture) Profesional Relations (Feedless Aquaculture) Sách giáo khoa cho bài thi kiểm tra đánh giá kyc năng ngề cá Tiếng Việt  (Nuôi trồng thủy sản) General Fisheries&Safety (Nuôi trồng thủy sản) Professional Relations(Liên quan TỚI CHĂN NUÔI ngư nghiệp) Profesional Relations (NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN TỰ NHIÊN)   | 4.Kết quả kiểm tra   *2021.2 *2021.3 *2021.6 *2021.11 *2022.1 *2022.2 *2022.3 *2022.6 *2022.8 *2022.9 *2022.10 *2022.11 *2022.12 *2023.1   ◆ Bấm vào đây để biết chi tiết, Hiệp hội Thủy sản Nhật Bản HP >Liên kết bên ngoài

9
Lịch thi kỹ năng đặc định số 1 lĩnh vực xây dựng *Cập nhật liên tục

14/2/2023

Lịch thi kỹ năng đặc định số 1 lĩnh vực xây dựng *Cập nhật liên tục

Trích dẫn từ Tổ chức Nhân sự Kỹ năng Xây dựng JAC HP >Liên kết ngoài Thông tin mới nhất   2023.2.13 Chúng tôi đã đăng tải kết quả kỳ thi đánh giá kỹ năng trong nước ( lĩnh vực mới) tổ chức ngày 13 tháng 2. 2023.2. 6 Chúng tôi đã đăng tải kết quả kỳ thi đánh giá kỹ năng trong nước ( lĩnh vực mới) tổ chức ngày 6 tháng 2. 2023.2. 1 Chúng tôi đã đăng tải kết quả kỳ thi đánh giá kỹ năng trong nước ( lĩnh vực mới) tổ chức ngày 1 tháng 2. | 1.Khái quát về bài thi    Hệ thống tiếp nhận người nước ngoài có các kỹ năng đặc định trong lĩnh vực xây dựng bắt đầu vào tháng 4 năm 2019 và hiện tại, có kế hoạch thực hiện bài kiểm tra đánh giá số 1 cho các kỹ năng cụ thể trong 11 nghề đã được chấp nhận. Để có được tư cách lưu trú kỹ năng đặc định, ngoài việc vượt qua bài kiểm tra đánh giá kỹ năng cụ thể cần phải vượt qua kỳ thi tiếng Nhật. Để biết chi tiết về hệ thống chấp nhận người nước ngoài có kỹ năng đặc định, vui lòng tham khảo trang "Tiếp nhận người nước ngoài có kỹ năng đặc định". Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực xây dựng sẽ được thực hiện bằng bài kiểm tra lý thuyết và bài kiểm tra kỹ năng thực hành theo hướng dẫn thực hiện bài kiểm tra đánh giá kỹ năng đặc định trong lĩnh vực xây dựng do Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch ban hành.   ■ Kỳ thi lý thuyết Điểm chung trong lĩnh vực cũ và mới Số lượng câu hỏi 30 câu Thời gian thi 60 phút Định dạng bài thi Thi trắc nghiệm(○×)hoặc chọn 2~4 Phương pháp thực thi Phương pháp CBT Bản thử nghiệm vận hành CBT Điểm chuẩn Đạt 65% trở lên trên tổng số điểm   ■ Kỳ thi thực hành   Số lượng câu hỏi Quy định cho từng loại ngành nghề Thời gian thi Quy định cho từng loại ngành nghề Phương pháp thực thi Được quy định cho từng loại ngành nghề từ các bài kiểm tra thực hành, bài kiểm tra phán đoán. Điểm chuẩn Được quy định cho từng loại ngành nghề Lĩnh vực mới Số lượng câu hỏi 20 câu Thời gian thi 40 phút Định dạng bài thi Thi trắc nghiệm(○×)hoặc chọn 2~4 Phương pháp thực thi Phương pháp CBT Bản thử nghiệm vận hành CBT Điểm chuẩn Đạt 65% trở lên trên tổng số điểm ■ Phạm vi kiểm tra Phạm vi kiểm tra của bài kiểm tra đánh giá kỹ năng số 1 quy định trong lĩnh vực xây dựng như sau. Nếu bạn chọn vào chữ màu xanh thì bản PDF sẽ được hiển thị ở 1 cửa sổ riêng.   【Lĩnh vực mới】 Các công trình về cầu đường  Tài liệu tham khảo lý thuyết 1 Tài liệu tham khảo lý thuyết 2 Tài liệu tham khảo lý thuyết 3 Tài liệu tham khảo lý thuyết 4 Câu hỏi lý thuyết mẫu Câu hỏi thực hành mẫu Tài liệu tham khảo thực hành5 Tài liệu tham khảo thực hành6 Tài liệu tham khảo thực hành7 【Lĩnh vực mới】 Ngành kiến ​​​​trúc Tài liệu tham khảo lý thuyết 1 Tài liệu tham khảo lý thuyết 2 Tài liệu tham khảo lý thuyết 3 Tài liệu tham khảo lý thuyết 4 Câu hỏi lý thuyết mẫu Câu hỏi thực hành mẫu Tài liệu tham khảo thực hành5 Tài liệu tham khảo thực hành6 Tài liệu tham khảo thực hành7 【Lĩnh vực mới】 Ga điện nước ・ thiết bị Tài liệu tham khảo lý thuyết 1 Tài liệu tham khảo lý thuyết 2 Tài liệu tham khảo lý thuyết 3 Tài liệu tham khảo lý thuyết 4 Câu hỏi lý thuyết mẫu Câu hỏi thực hành mẫu Tài liệu tham khảo thực hành5 Tài liệu tham khảo thực hành6 Tài liệu tham khảo thực hành7 Các công trình về nhà ở, cao ốc Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Câu hỏi thi thực hành Thợ thạch cao Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Bơm bê tông Tài liệu tham khảo lý thuyết 1 Tài liệu tham khảo lý thuyết  2 Tài liệu tham khảo lý thuyết  3 Tài liệu tham khảo lý thuyết 4 Tài liệu tham khảo lý thuyết  5 Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Làm đường hầm Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Thi công máy xây dựng Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Làm đất Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Lợp mái Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Viễn thông Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Kết cấu thanh gia cố Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Gia cố thanh khớp Tài liệu tham khảo toàn văn Tài liệu tham khảo 1 Tài liệu tham khảo 2 Tài liệu tham khảo 3 Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Hoàn thiện nội thất Tài liệu tham khảo (dán tường)  Tài liệu tham khảo (hoàn thiện bảng) Câu hỏi lý thuyết mẫu (dán tường) Câu hỏi lý thuyết mẫu (hoàn thiện bảng) Đề thi thực hành (dán tường) Đề thi thực hành (hoàn thiện bảng) Giàn giáo Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đang chuẩn bị Mộc kiến ​​trúc Đang chuẩn bị Đang chuẩn bị Đang chuẩn bị Hệ thống ống nước Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Tấm kim loại xây dựng Đang chuẩn bị Đang chuẩn bị Đang chuẩn bị Cách nhiệt và giữ nhiệt Tài liệu tham khảo 1 Tài liệu tham khảo 2 Tài liệu tham khảo 3 Tài liệu tham khảo 4 Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Phun cách nhiệt urethane Tài liệu tham khảo Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành Công trình xây dựng biển Tổng thể tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo 1 Tài liệu tham khảo2 Tài liệu tham khảo3 Câu hỏi lý thuyết mẫu Đề thi thực hành | 2.Quy trình từ khi đăng ký thi đến khi nhận được chứng chỉ đậu Hãy tham khảo trang web bên dưới. *Nếu bạn không thể mở được file pdf về chứng chỉ thi đỗ hay phiếu dự thi về thông tin thi đánh giá kỹ năng đặc định số 1 ngành xây dựng được tải xuống điện thoại của bạn thì hãy tham khảo、(iPhone/Android) cách mở file PDF trong trang mypage ( phiếu dự thi vv...)          Quy trình từ khi đăng ký thi đến khi nhận được chứng chỉ đậu   | 3.Thông tin về việc triển khai kỳ thi Hiện tại, các bài thi theo lịch trình như dưới đây. Nếu bạn chọn chữ màu xanh thì file PDF sẽ được hiển thị ở 1 cửa sổ riêng.   Ngày thực thi Địa điểm Ngành nghề Hướng dẫn đăng ký thi 2023.2.6、13、20、27 Nhật Bản(Tokyo) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị  Hướng dẫn thi 2023.2.16、17 Nhật Bản(Chi ba) Thi công máy xây dựng  Hướng dẫn thi 2023.3.6、13、27 Nhật Bản(Tokyo) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị  Hướng dẫn thi 2023.3.17,18 Nhật Bản(Fukuoka) Lĩnh vực xây dựng   Hướng dẫn thi 2023.3.29、30 Nhật Bản(Hiroshima) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị  Hướng dẫn thi 2023.4.3、10、17、24 Nhật Bản(Tokyo) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.4.13、14 Nhật Bản(Aichi) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.4.20、21 Nhật Bản(Osaka) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.5.15、22、29 Nhật Bản(Tokyo) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.5.17、18 Nhật Bản(Fukuoka) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.5.24、25 Nhật Bản(Osaka) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.6.5, 12, 19, 26 Nhật Bản(Tokyo) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.6.14, 15 Nhật Bản(Osaka) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.6.28, 29 Nhật Bản(Miyagi) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.7.3、10、24、31 Nhật Bản(Tokyo) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.7.5、6 Nhật Bản(Hokkaido) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định 2023.7.12、13 Nhật Bản(Osaka) Các công trình về cầu đường/các công trình về nhà ở, cao ốc/Ga điện nước ・ thiết bị Nội dung chưa quyết định | 4.Kết quả kiểm tra Kết quả của các cuộc kỳ thi được thực hiện ở mỗi quốc gia cho đến nay như sau.         Ngày thực hiện Nhật Bản Philippines Việt Nam 2020.8 Kết quả thi ー ー 2020.9 Kết quả thi ー ー 2020.12 Kết quả thi ー ー 2021.3 - Kết quả thi Kết quả thi 2021.6 Kết quả thi ー ー 2021.9 Kết quả thi ー ー 2021.10 Kết quả thi ー ー 2021.11 Kết quả thi ー ー 2021.12 Kết quả thi ー ー 2022.2 Kết quả thi ー ー 2022.3 Kết quả thi ー ー 2022.4 Kết quả thi ー ー 2022.5 Kết quả thi ー ー 2022.6 Kết quả thi ー ー 2022.7 Kết quả thi ー ー 2022.8 Kết quả thi ー ー 2022.9 Kết quả thi ー ー 2022.10 Kết quả thi ー ー 2022.11 Kết quả thi ー ー 2022.12 Kết quả thi ー ー 2023.1 Kết quả thi ー ー 2023.2 Kết quả thi ー ー | 5.Truy cập (Hiệp hội) Tổ chức nhân lực kỹ năng xây dựng Nhật Bản(JAC) văn phòng tổ chức thi  ※Nơi này khác với văn phòng chính, ứng viên hãy lưu ý.     〒 105 - 0001 Tokyotominatoku Toranomon 3 - 7 - 10 randikku Toranomon biru 8-kai     2 phút đi bộ từ Tokyo Metro Hibiya Line『Ga Kamiyacho』, 4 phút đi bộ từ 『Ga Toranomon Hills』     9 phút đi bộ từ『 Ga Toranomon』 Quy trình thực hiện kỳ thi "Quy định kiểm tra đánh giá kỹ năng số 1 lĩnh vực xây dựng"

10
Lịch thi kỹ năng đặc định số 1 ngành chế biến thực phẩm/đồ uống  *Cập nhật liên tục

20/2/2023

Lịch thi kỹ năng đặc định số 1 ngành chế biến thực phẩm/đồ uống *Cập nhật liên tục

Hiệp hội OTAFF  Tổ chức đánh giá kỹ năng chế biến thực phẩm người nước ngoài HP trích từ  >đường dẫn ngoài   2023.02.10 NEW Chúng tôi đã công bố tình hình triển khai kỳ thi đánh giá kỹ năng số 1 ngành nhà hàng và chế biến đồ uống trong nước năm 2022. 2023.01.31   Chúng tôi đã công bố những ứng viên đỗ kỳ thi ngành nhà hàng và chế biến đồ uống trong nước lần thứ 3 năm 2022. Các ứng viên cũng có thể tự kiểm tra kết quả thi của mình trên trang Mypage.  2023.01.12   Chúng tôi đã công bố tình hình triển khai kỳ thi đánh giá kỹ năng số 1 ngành nhà hàng và chế biến đồ uống trong nước năm 2022. 2022.12.15   Chúng tôi đã bổ sung thêm thông tin kỳ thi ngành nhà hàng và chế biến đồ uống 【Kỳ thi ở nước ngoài】(Indonesia ・ Philippines). 2022.11.14   Chúng tôi đã công bố những ứng viên đỗ kỳ thi ngành nhà hàng và chế biến đồ uống trong nước lần thứ 2 năm 2022. Các ứng viên cũng có thể tự kiểm tra kết quả thi của mình trên trang Mypage.   Lịch thi 1 năm trong nước.   1. Mục đích của kỳ thi và kỹ năng đặc định. Theo luật quản lý nhập cư và công nhận người tị nạn sửa đổi bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 năm 2019 nên tư cách lưu trú mới được lập ea với tên gọi là 「kỹ năng đặc định」. 「Kỹ năng đặc định」là chế độ tiếp nhận những người có kỹ năng chuyên môn từ nước ngoài cho những công việc thiếu người làm tại Nhật Bản như ngành chế biến thực phẩm và đồ uống. Để nhận được tư cách lưu trú của kỹ năng đặc định số 1 trong lĩnh vực chế biến thực phẩm và ăn uống thì phải đỗ cả hai kỳ thi 「Trình độ năng lực tiếng Nhật 」và「trình độ kỹ thuật」. 「Trình độ tiếng Nhật」được xác định bằng kỳ thi cơ bản tiếng Nhật ((JFT-Basuc)do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản (Quỹ Nhật Bản) tổ chức hoặc 「kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)」 do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế quyết định. 「Trình độ kỹ năng」trong lĩnh vực chế biến thực phẩm và đồ uống được xác định bắng 「kỳ thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống」do tổ chức đánh giá kỹ năng sản xuất thực phẩm và đồ uống nước ngoài (sau đây gọi tắt là OTAFF) thực hiện. (OTAFF có thể viết là tên kỳ thi nếu trong trường hợp cần.) Về việc nộp đơn xin chứng nhận tư cách lưu trú kỹ năng đặc định vui lòng liên hệ với Cục quản lý cư trú quốc gia.  OTAFF không thể trả lời gì ngoài bài thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 trong ngành nhà hàng và ngành chế biến thực phẩm và đồ uống. 2. Điều kiện tham gia kỳ thi  Người có thể tham gia kỳ thi kỹ năng đặc định trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống ở Nhật Bản là người đủ cả điều kiện a và i trong ngày thi. a.Người có tư cách lưu trú ( chú ý 1) trong ngày thi đủ 17 tuổi trở lên. i.Người mang hộ chiếu (chú ý 2) do chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền tại khu vực đó cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định phát hành để hợp tác trong việc thực hiện suôn sẻ lệnh trục xuất.。 (Chú ý 1) Những người đang cư trú tại Nhật Bản tuân thủ luật pháp Nhật Bản có thể tham dự kỳ thi. Ngay cả khi bạn không có thẻ cư trú, bạn vẫn có thể tham gia thi khi bạn đang cư trú hợp pháp tại Nhật Bản trong một thời gian ngắn. Những người đang ở Nhật Bản mà không tuân thủ luật pháp Nhật Bản (cư trú bất hợp pháp) thì sẽ  không được tham gia thi. (Chú ý 2) Hiện tại, những người mang hộ chiếu của các chính phủ / khu vực nước ngoài không phải Nước Cộng hòa Hồi giáo・ Iran có thể tham gia thi. (Mong các thí sinh chú ý) ■Ngay cả khi bạn vượt qua kỳ thi này, thì cũng không có nghĩa là bạn sẽ nhận được tư cách lưu trú của「kỹ năng đặc định」 Ngay cả khi bạn thi đỗ kỳ thi và nộp đơn xin giấy chứng nhận đủ tư cách hoặc thay đổi tư cách lưu trú, điều đó không nhất thiết có nghĩa là bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú. ■Ngay cả khi bạn nhận được giấy chứng nhận tư cách lưu trú hợp lệ, điều đó không có nghĩa là bạn sẽ nhận được thị thực (Visa), vì Bộ Ngoại giao sẽ xem xét đơn xin thị thực một cách riêng biệt. ■Để ngăn chặn sự lây lan rộng của corona virus chủng mới, Nhật Bản có những quy đinh riêng dành cho người nước ngoài khi nhập cảnh. Nếu đến Nhật để thi thì bạn vui lòng kiểm tra thông tin trong trang Web bên dưới để xem bạn có được nhập cảnh hay không nhé. Cục quản lý xuất nhập cảnh (Về việc từ chối hạ cánh để ngăn chặn sự lây lan của các ca nhiễm Corona virus chủng mới) http://www.moj.go.jp/isa/hisho06_00099.html 3. Môn thi、phương pháp thực hiện, vv... (Tất cả các đề thi đều được viết bằng tiếng Nhật (chữ hán và chữ phiên âm)) Bố cục kỳ thi: có hai phần thi lý thuyết và thi thực hành  thời gian thi :80 phút Phương pháp thực hiện: Thi giấy ( sử dụng bảng đánh dấu). (1)Thi lý thuyết Đây là kỳ thi kiểm tra kiến thức về quản lý vệ sinh chung và an toàn lao động dựa theo tiêu chuẩn của HACCP.   Đề mục Nội dung chính Số lượng câu hỏi (câu hỏi) Thang điểm (điểm) Điểm tối đa (điểm) Kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng ・ an toàn vệ sinh thực phẩm ・Cần an toàn vệ sinh thực phẩm ・Kiến thức về ngộ độc thực phẩm 25 3 75 Các nguyên tắc cơ bản về quản lý vệ sinh chung ・ Chú ý quản lý vệ sinh và an toàn thực phẩm trước, trong và sau khi làm việc ・ Nỗ lực cho các hoạt động 5S ・ Quản lý dị vật bay vào sản phẩm Các nguyên tắc cơ bản về kiểm soát quá trình sản xuất ・Quản lý nguyên liệu thô ・Các mục chú ý và quản lý quá trình sản xuất ・Quản lý sản phẩm ・Quản lý chất gây dị ứng Quản lý vệ sinh dựa theo tiêu chuẩn HACCP ・HACCP là gì ・Phân tích nguyên nhân gây nguy hại ・7nguyên tắc HACCP ・Khái niệm cơ bản về quản lý vệ sinh HACCP Kiến thức về an toan vệ sinh lao động ・Các biện pháp phòng ngừa nguy hiểm tại nơi làm việc ・Quy trình làm việc và thực thi 5S ・Ứng phó với các tình huống bất thường 5 5 25 Tổng  30   100 2)Thi thực hành( có 2 bài thi「thi phán đoán」và「lập kế hoạch」) 「Thi phán đoán 」là thi xem hành động nào là đúng bằng cách xem sơ đồ và hình ảnh minh họa, còn 「lập kế hoạch」là thi kiểm tra xem bạn có thể lập kế hoạch làm việc bằng các công thức tính toán hay không.   Đề mục Nội dung chính Số lượng câu hỏi (câu hỏi) Thang điểm (điểm) Điểm tối đa (điểm) Thi phán đoán Lập kế hoạch Tổng  Kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng ・ an toàn vệ sinh thực phẩm ・Cần an toàn vệ sinh thực phẩm ・Kiến thức về ngộ độc thực phẩm 4 2 6 5 30 Các nguyên tắc cơ bản về quản lý vệ sinh chung ・ Chú ý quản lý vệ sinh và an toàn thực phẩm trước, trong và sau khi làm việc ・ Nỗ lực cho các hoạt động 5S ・ Quản lý dị vật bay vào sản phẩm Các nguyên tắc cơ bản về kiểm soát quá trình sản xuất ・Quản lý nguyên liệu thô ・Các mục chú ý và quản lý quá trình sản xuất ・Quản lý sản phẩm ・Quản lý chất gây dị ứng Quản lý vệ sinh dựa theo tiêu chuẩn HACCP ・HACCP là gì ・Phân tích nguyên nhân gây nguy hại ・7nguyên tắc HACCP ・Khái niệm cơ bản về quản lý vệ sinh HACCP Kiến thức về an toan vệ sinh lao động ・Các biện pháp phòng ngừa nguy hiểm tại nơi làm việc ・Quy trình làm việc và thực thi 5S ・Ứng phó với các tình huống bất thường 4 0 4 5 20 Tổng  8 2 10   50       Đây là chi tiết lịch thi kiểm định kỹ năng đặc định số 1 ngành chế biến thực phẩm lần thứ 3 ( Địa điểm tổ chức・ Hội trường thi・ Thời gian thi và những vấn đề liên quan)       Thời gian nhận đăng ký thi tuyển lần 1 ※1 2022.11.28 (Thứ Hai) 10:00 sáng ~ 2022.11.30 (Thứ Tư) 5:00 chiều Chỉ những người đã đăng ký và đăng ký trang Mypage trước ngày 21 tháng 11 mới có thể đăng ký. Nếu bạn không  hoàn tất đăng ký trang Mypage thì bạn sẽ không thể đăng ký thi. *Người đã hoàn tất việc đăng ký trên trang Mypage là người đã hoàn tất việc đăng ký trên trang Mypage của Kỹ năng đặc định và cũng là người nhận được email từ 【OTAFF】. Đăng tuyển lần 1 Thời hạn thanh toán lệ phí thi ※3 Đến 2022.12.5(thứ 2) Đăng tuyển lần 2 Thời hạn đăng ký thi ※1 2022.12.7(thứ 4)AM10:00 ~ 2022.12.8(thứ 5)PM5:00 Chỉ những người đã đăng ký và đăng ký trang Mypage trước ngày 21 tháng 11 mới có thể đăng ký. Nếu bạn không  hoàn tất đăng ký trang Mypage thì bạn sẽ không thể đăng ký thi. *Người đã hoàn tất việc đăng ký trên trang Mypage là người đã hoàn tất việc đăng ký trên trang Mypage của Kỹ năng đặc định và cũng là người nhận được email từ 【OTAFF】. Đăng tuyển lần 2 Hạn nộp lệ phí thi ※3  Đến  2022.12.12(thứ 2) Phát hành phiếu dự thi Cuối tháng 12 Công bố kết quả thi Cuối tháng 1   ※1 Bài thi này là một hình thức xổ số. Nếu số người đăng ký chưa đạt mức yêu cầu thì tất cả các ứng viên sẽ được lựa chọn. ※2 Về thanh toán lệ phí thi: sau khi bạn được chọn thì có thế thanh toán. ※3 Nếu sau thời hạn nộp lệ phí thi của lần tuyển sinh đầu tiên mà còn ghế trống thì sẽ tổ chức tuyển thi lần 2 ngay tại hội trường đó.     Những thí sinh đăng ký kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định số 1 ngành chế biến thực phẩm, đồ uống tại nước ngoài Năm 2022 Thông tin kỳ thi      Nước tổ chức thi Test country Indonesia Indonesia Lịch thi Test schedule Ngày 6 tháng 1 năm 2023  khoảng 10:00 giờ Nhật Bản  bắt đầu nhận đăng ký dự thi. The test appointment will start around 10:00 AM (Japan Standard Time) on January 6th,2023. Tháng 2 năm 2023 Triển khai kỳ thi (theo dự kiến) The test will be conducted in February,2023 (planned). ※Vui lòng kiểm tra trang web của công ty Prometric Co., Ltd. để biết lịch thi và có thể đặt trước vào tháng hai. *Please check the Prometric Co., Ltd. website for the test dates that can be reserved in February ---------- Ở Indonesia, chỉ những người đã tiêm phòng mới được dự thi. Các ứng viên đã tiêm vắc xin thì hãy đăng ký nhé. Những ứng viên mà có họ tên và ID trên giấy chứng nhận đã tiêm chủng không khớp nhau thì sẽ bị tính là không dự thi. Phí dự thi cũng không được trả lại. ※ Tối thiểu là phải tiêm 1 mũi vắc xin. Tại hội trường thi, chúng tôi triển khai theo phương trâm của chính phủ Indonesia.   Only vaccinated people are allowed to take a test in Indonesia. For vaccinated people* only, please schedule your test appointment. If you failed to show your vaccination certificate at the test center, or the name on your certificate does not match the one on your ID, you will be considered as well as recorded as “Absent” and please note that test fee refund will not be accepted. *You are required to have at least received your first dose of vaccine. Test Center operates based on Indonesian Government's regulation. Kelapa Gading Kelapa Gading Pademangan Pademangan Surabaya Surabaya Bandung Bandung Yogyakarta Yogyakarta Medan Medan Semarang Semarang Mọi thắc mắc về đăng ký lịch thi xin liên hệ về: Trung tâm Dịch vụ Khách hàng Prometric 〇Gọi điện từ trong nước Indonesia ・Hỗ trợ tiếng Anh/ tiếng Nhật:00180349248340051(miễn phí) ・Hỗ trợ tiếng Indonesia:021-252-4575 (mất phí) 〇Gọi điện từ trong nước Nhật  ・Hỗ trợ tiếng Anh/ tiếng Nhật:0120 90 7699(miễn phí) Inquiries regarding test reservations: Prometric Customer Service Center 〇Call from within Indonesia ・English / Japanese support: 00180349248340051 (Toll free number) ・Indonesian language support: 021-252-4575 (Non-toll free number) 〇Call from within Japan ・English / Japanese support:0120 90 7699(Toll free number)   Nước tổ chức thi Test country Philippines Philippines Lịch thi Test schedule Ngày 6 tháng 1 năm 2023 khoảng 10:00 giờ Nhật Bản bắt đầu nhận đăng ký dự thi The test appointment will start around 10:00 AM (Japan Standard Time) on January 6th,2023. Tháng 2 năm 2023 Triển khai thi (theo kế hoạch). The test will be conducted in February,2023 (planned). ※Vui lòng kiểm tra thông tin trên trang web của công ty Prometric Co., Ltd để biết lịch thi để đăng ký vào tháng 2. *Please check the Prometric Co., Ltd. website for the test dates that can be reserved in February ----------- Tại Manila và Davao, Philippines, từ tháng 11/2021, chỉ những người đã tiêm đủ 2 mũi mới được tham gia thi. Vui lòng đăng ký nếu bạn đã tiêm 2 mũi. Tại hội trường thi, vui lòng xuất trình giấy chứng nhận đã tiêm vắc-xin (mã số ID hoặc giấy) hoặc đơn do cơ quan có thẩm quyền cấp. Nếu bạn không thể xuất trình giấy chứng nhận tiêm chủng hai lần tại hội trường thi, hoặc nếu tên trên giấy chứng nhận không khớp với ID của bạn, bạn sẽ bị coi là vắng mặt và lệ phí thi của bạn sẽ không được hoàn trả. Tại Cebu, Philippines, thời điểm hiện tại thí sinh có thể tham gia kỳ thi sau tháng 11 năm 2021 không liên quan tới  việc tiêm chủng hay không. ∗ Tại hội trường thi chúng tôi tuân thủ theo phương châm của chính phủ Philippines. From November, 2021 onwards in Manila and Davao, Philippines, only fully vaccinated people are allowed to take a test. For fully vaccinated people* only, please schedule your test appointment. You need to show the Vaccine Card (acceptable either digital or paper) or any certificate application provided by each local government at the test center. If you failed to show your vaccination certificate at the test center, or the name on your certificate does not match the one on your ID, you will be considered as well as recorded as “Absent” and please note that test fee refund will not be accepted. After November, 2021 in Cebu, Philippines, all candidates (either vaccinated or non-vaccinated) are allowed to take a test. *Test Center operates based on Philippines Government's regulation. Manila Makati Manila Makati Manila Mandaluyong Manila Mandaluyong Cebu Cebu Davao Davao Đối với các câu hỏi liên quan đến lịch thi hãy liên hệ đến:: Trung tâm Dịch vụ khách hàng công ty Prometric 〇Khi gọi điện từ trong nước Philippines ・Hỗ trợ tiếng Anh/ tiếng Nhật:180011102678 ( miễn phí )  603 7628 3371 ( tính phí ) 〇Gọi điện từ trong nước Nhật ・Hỗ trợ tiếng Anh/ tiếng Nhật:0120 90 7699( miễn phí ) Inquiries regarding test reservations: Prometric Customer Service Center 〇Call from within Philippines ・English/Japanese support:180011102678 (Toll free number) 603 7628 3371 (Non-toll free number) 〇Call from within Japan ・English/Japanese support:0120 90 7699(Toll free number)    Cấu trúc đề thi, số lượng câu hỏi, thời gian thi, điểm chuẩn, tất cả đều giống với kỳ thi trong nước Nhật. The test contents, number of questions, duration the test, and acceptance criteria are the same as the domestic test in Japan.   Bấm vào đây để biết thông tin chi tiết về hướng dẫn thi và lịch thi Click here to get more information and to schedule your test.   Bấm vào đây để biết thông tin chi tiết về hướng dẫn thi và lịch thi >Link dẫn ngoài  Click here to get more information and to schedule your test. (Lưu ý 1) Về kỳ thi ở nước ngoài năm 2020, công ty Prometric sẽ được ủy quyền là đơn vị tổ chức cho các kỳ thi này. Note 1: The Organization for Technical Skill Assessment of Foreign Workers in Food Industry commissions Prometric Japan Co., Ltd to conduct the test overseas for FY2020. (Lưu ý 2) Đối với các quốc gia khác, sau khi trình lên chính phủ, kỳ thi sẽ được thực hiện theo thứ tự từ các quốc gia đã sẵn sàng nơi môi trường thực hiện thử nghiệm đã sẵn sàng. Note 2: For other countries, the test will be conducted in order from countries that have prepared the test environment after consultations between governments. ◆ Hiệp hội OTAFF tổ chức đánh giá kỹ năng chế biến thực phẩm người nước ngoài (OTAFF)◆ >Link dẫn ngoài  ◆ Cửa sổ tư vấn ◆ >Link dẫn ngoài